Trang:Thi phap nhap mon.pdf/5

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
THI PHÁP NHẬP MÔN

THI NIÊM BÌNH TRẮC

Bình khỡi:
Bình bình, trắc trắc trắc bình bình.
Trắc trắc, bình bình, trắc trắc bình,
Trắc trắc, bình bình, bình trắc trắc,
Bình bình, trắc trắc, trắc bình bình.
Con voi.
Trong loài tẫu thú thiệt voi thô,
Khác lợn ngà vòi bốn dựng to,
Ruộng Thuấn xưa cày còn đễ tiếng,
Nay người thấy lớn gọi ông Bồ.
Trắc khỡi:
Trắc trắc, bình bình, trắc trắc bình,
Bình bình, trắc trắc, trắc bình bình,
Bình bình, trắc trắc, bình bình trắc,
Trắc trắc, bình bình, trắc trắc bình.
Con tây.
Dử tợn loài tây thú bốn chưn,
Da như giáp sắt, mủi như sừng,
Ăn gai uống đục, không ưa bóng,
Ỷ mạnh nghin-ngan cứ miệc rừng.

Nhứt, tam, bất luận:

Con dế.

Phận hèn chui-nhủi tháng ngày qua,
Dắng-dỏi đêm hôm tiếng thiết-tha,