— 5 —
Trắc khỡi: | ||||||
— | trắc | — | bình | — | trắc | — |
— | bình | — | trắc | — | bình | — |
— | bình | — | trắc | — | bình | — |
— | trắc | — | bình | — | trắc | — |
Chiếc tàu. | ||||
Xuôi | gió truơng | buồm | tách dặm khơi, | |
Trẫy | sang biển | cả | nước cùng trời, | |
Giữ | lèo coi | lái | theo thời thế, | |
Dong | ruỗi đường | trường | được thảnh-thơi |
Bình chia ra làm hai giọng: thượng bình, hạ bình.
1º Thượng bình là tiếng không dấu.
Con qui. | |
Trong đám tứ linh đứng thứ ba, | |
Ba so tài chậm, chậm sao qua, | |
Qua thôi ngàn tuổi còn chưa thát, | |
Thát đễ cho đời đễ bói khoa. |
2º Hạ bình là tiếng có dấu huyền.
Cái giường. | |
Phòng ngũ đễ giường phải cách thay, | |
Mùng che vạc lót thế thần hay, | |
Mơ màng tưỡng gối Trần-đoàn ếm, | |
Co giũi mặc mình giấc điệp say. |