Trang:Truyen ky man luc NVT.pdf/226

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
230
TRUYỀN KỲ MẠN LỤC

步 軍 長 轂 高 鋒 徑 趨 鹹 子
Bộ quân trường cốc, cao phong, kính xu Hàm -tử
或 命 將 以 扼 木 丸 之 口
Hoặc mệnh tướng dĩ ách Mộc-hoàn chi khẩu
或 分 兵 以 撞 古 弄 之 城
Hoặc phân binh dĩ chàng Cổ-lộng chi thành
鯁 賊 牙 於 白 鶴 灣 頭 無 令 轉 食
Ngạnh tặc nha ư Bạch-hạc loan-đầu, vô linh chuyển thực,
植 樁 木 於 幔 幬 津 尾 用 遏 奔 波
Thực thung mộc ư Man-trù tân vĩ, dụng át bôn-ba
陸 勿 容 方 軌 之 車
Lục vật dung phương quỹ chi xa
水 莫 共 長 江 之 險
Thủy mạc cộng trường-gian chi hiểm
夜 則 燃 芻 相 接
Dạ tắc nhiên sô tương tiếp
晝 則 桴 鼓 相 聞
Chú tắc phù cổ tương văn
西 都 之 形 勢 旣 張
Tây-đô chi hình thế ký trương
東 土 之 籓 維 自 固
Đông thổ chi phiên duy tự cố
將 見 韓 攻 則 趙 應
Tương kiến Hàn-công tắc Triệu-ứng,
從 合 則 衡 孤
Tung hợp tắc hoành cô
我 轉 戰 而 無 前 師 行 席 上
Ngã chuyển chiến nhi vô tiền, sư hành tịch thượng.
彼 扶 傷 而 不 暇 敗 在 眼 中
Bỉ phù thương nhi bất hạ, bại tại nhỡn trung