Bước tới nội dung

Trang:Viet Nam Su Luoc, Quyen 2, 1928.pdf/8

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 4 —

II. — TRỊNH NGUYỄN PHÂN TRANH


Lê Kính-tôn 黎 敬 宗 (1600-1619)
Niên-hiệu: Thận-đức 慎 德 (1600) — Hoằng-định 弘 定 (1601-1619)


Kính tôn húy là Duy-Tân 維 新, con vua Thế-tôn. Ngài làm vua đến năm kỷ-mùi (1619) bị Trịnh-Tùng bắt phải thắt cổ mà tự tận. Trị vì được 20 năm, thọ 32 tuổi.

Trịnh

Bình-an-vương Trịnh-Tùng 鄭 松 (1570-1620)
Miếu-hiệu là: Thành-tổ Triết-vương

Trịnh-Tùng tranh quyền của anh, nối nghiệp Trịnh-Kiểm đánh phá nhà Mạc, lấy lại đất Đông đô. Lập ra nghiệp chúa Trịnh, nhưng vẫn tôn vua Lê.

Nguyễn

Đoan-quận-công Nguyễn-Hoàng 阮 潢 (1600-1613)

Truy tôn là Thái-tổ Gia-dụ Hoàng-đế, đương thời gọi là chúa Tiên.

Ông Nguyễn-Hoàng là con thứ hai ông Nguyễn-Kim, vào trấn đất Thuận-hóa và Quảng-nam lập ra nghiệp chúa Nguyễn.

Lấy đất của Chiêm-thành lập ra phủ Phú-yên. Mất năm quí-sửu (1613), thọ 89 tuổi.

Thụy-quận-công Nguyễn-phúc Nguyên 阮 福 源 (1613-1635)

Truy tôn là Hi-tông Hiến văn Hoàng-đế, đương thời gọi là chúa Sãi. Ngài là con thứ 6 ông Nguyễn-Hoàng, cải họ là Nguyễn-phúc 阮 福.