Bước tới nội dung

Trang:Viet Nam Su Luoc 2.pdf/203

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.

Đời vua Thế-tổ thì chỉ có thi Hương mà thôi, đến năm nhâm-ngọ (1822) là năm Minh-mệnh thứ 3, mới mở khoa thi Hội, thi Đình để lấy tiến-sĩ, đến năm Minh-mệnh thứ 10 (1829) nhà vua lại cho những người trúng cách, nhưng không cập phân, được đỗ phó-bảng. Phó-bảng khởi đầu có từ đấy.

Nguyên trước cứ 6 năm một khoa thi, nay đổi lại làm 3 năm một khoa, cứ năm , ngọ, mão, dậu, thi Hương; năm thìn, tuất, sửu, mùi, thi Hội, thi Đình.

Phép thi thì vẫn theo như đời Gia-long, nghĩa là kỳ đệ-nhất: kinh nghĩa; kỳ đệ-nhị: tứ lục; kỳ đệ-tam: thi phú; kỳ đệ-tứ: văn sách. Trước ai đỗ tam-trường, gọi là sinh-đồ, ai đỗ tứ trường gọi là hương-cống, nay đổi sinh-đồ là tú-tài 秀 才, hương-cống là cử-nhân 舉 人.

Vua Thánh-tổ là ông vua thông-minh, ngài vẫn biết sự học của nước ta sai-lầm, những sĩ-phu trong nước chỉ học theo lối cử-nghiệp, nghĩa là cốt học lấy thi đỗ, chứ không mấy người có thực học. Thường ngài nói chuyện với các quan rằng: « Lâu nay khoa-cử làm cho người ta sai-lầm. Trẫm nghĩ văn-chương vốn không có qui-củ nhất-định, mà nay những văn cử-nghiệp chỉ câu-nệ cái hủ-sáo, khoe-khoang lẫn với nhau, biệt-lập mỗi nhà một lối, nhân-phẩm cao hay thấp do tự đó, khoa tràng lấy hay bỏ cũng do tự đó. Học như thế thì trách nào mà nhân-tài chẳng mỗi ngày một kém đi. Song tập-tục đã quen rồi, khó đổi ngay được, về sau nên dần dần đổi lại ». Vua Thánh-tổ thật là biết rõ cái tật của những người đi học ở trong nước ta, nhưng chỉ vì thói quen lâu ngày khó bỏ. Vả lại dẫu có muốn đổi, thì dễ thường cũng không biết đổi ra thế nào cho hay hơn được, cho nên sự học của mình vẫn nguyên như cũ.

11. SÁCH-VỞ. Vua Thánh-tổ mới lên ngôi, đã lo việc làm sách vở; ngài đặt ra Quốc-sử-quán 國 史 館 để góp nhặt những chuyện làm quốc-sử. Ngài lại lưu-ý về việc tưởng-lệ cho những người làm ra sách vở. Bởi vậy, ngài xuống chiếu: hễ ai tìm được sách cũ, hay làm ra sách mới, thì được ban thưởng. Tự đó ông Trịnh hoài Đức 鄭 懷 德 dâng sách: Gia-