Trang:Viet Nam phong tuc.pdf/381

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
382
VIỆT-NAM PHONG-TỤC
 
thăn (thịt) thăng (giáng)
săn (bắn) săng (hòm)
văn (chương) văng (chài)
v.v...


Uôn lẫn với Uông
luôn (luôn) luông (tuồng)
tuôn (nước) tuông (dâm)
khuôn (phép) khuông (phù)
buôn (bán) buông (thả)
chuồn (chuồn) chuồng (cũi)
v.v...


Uốc lẫn với Uốt
chuộc (mua) chuột (con)
luộc (nấu) luột (trắng)
tuộc (bạch) tuột (thẳng)
buộc (dây) buột (mất)
v.v...

Nói tóm lại thì trong ba xứ chỉ khác nhau một ít thế mà thôi. Mà dẫu khác nhau, nhưng nghe cả câu thì cũng hiểu. Còn như giọng nói thì ở Nam-kỳ thường lẫn dấu hỏi với dấu ngã, không phân minh bằng Bắc-kỳ.

*

* *