Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tác gia:Vũ Phạm Khải”
←Trang mới: “{{tác gia|tên-họ=|họ=Vũ|tên=Phạm Khải|chữ đầu tên=K|năm sinh=1807|năm mất=1872|mô tả=Vũ Phạm Khải (chữ Hán: 武范啟), là m…” |
|||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{tác gia|tên-họ=|họ=Vũ|tên=Phạm Khải|chữ đầu tên=K|năm sinh=1807|năm mất |
{{tác gia|tên-họ=|họ=Vũ|tên=Phạm Khải|chữ đầu tên=K|năm sinh=1807| năm mất = |
||
== Tác phẩm == |
== Tác phẩm == |
Phiên bản lúc 17:21, ngày 17 tháng 11 năm 2018
{{tác gia|tên-họ=|họ=Vũ|tên=Phạm Khải|chữ đầu tên=K|năm sinh=1807| năm mất =
Tác phẩm
Vũ Phạm Khải để lại một khối lượng tác phẩm khá phong phú. Các tác phẩm này đều viết bằng chữ Hán và lưu trữ tại Viện Nghiên cứu Hán Nôm, gồm có:
- Ngu Sơn văn tập, ký hiệu VHv.265/1-14.
- Ngu Sơn toàn tập, ký hiệu A.2483/1-2.
- Ngu Sơn văn tuyển, ký hiệu VHv.1792.
- Đông Dương văn, ký hiệu A.1082.
- Đông Dương văn tập, ký hiêu: A.193.
- Phượng Trì Đông Dương tiên sinh văn tập, ký hiệu VHv.1822.
- Phượng Trì văn tập, ký hiệu A.2458.
- Dưỡng Trai tập, ký hiệu A.429.
- Vũ Đông Dương văn tập, ký hiệu A.1884.
- Tiến lãm văn thảo, ký hiệu A.2652.
- Tổ tiễn hợp tập, ký hiệu A.397.
- Trướng đối tạp lục, ký hiệu VHv.1920.
- Ý ngữ tùng lục, ký hiệu A.432.
- Lịch đại chính hình thông khảo, ký hiệu A.1670.
Ngoài ra còn nhiều sách khác có ghi chép tác phẩm của ông, ở đây chỉ kể những cuốn chủ yếu:
- Danh gia thi tuyển, ký hiệu VHv.1603.
- Hàn các tạp lục, ký hiệu A.1463.
- Hàn uyển lưu phương, ký hiệu A.3166.
- Quốc triều thi lục, ký hiệu A.2864/1-5.
- Thi trướng tạp biện, ký hiệu VHv.1869.