Bước tới nội dung

Từ điển Việt–Bồ–La/De alijs Pronominibus

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

De alijs Pronominibus.

CAPVT V.


NOn datur propriè relatiuum qui, quæ, quod, ſed præponendo nomen & ex oratione paſſiua faciendo actiuam vt, mày đăọc ſách, tu legis librum. ſi dicam, ſách mày đăọc, ideſt liber à te lectus, ſiue liber quem tu legis: nó làm viậc, ille facit opus: ſidicam, viậc nó làm, opus ab illo factum, vel opus quod ille facit: & ſic de reliquis. Colligitur etiam ex modo loquendi, & pro hominibus eſt in vſu vox; ai, maximè quando non eſt interrogatiua & additur particula thì, hoc modo, ai múân thì làm, qui vult is faciat: ai có cơm thì ăn, qui habet coctam orizam is edat. in plurali verò dicitur, Kẻ, vt, Kẻ có tài thì hăọc, qui habent ingenium, illi diſcant. ai, & Kẻ, ſolùm dicuntur de hominibus: at tam in hominibus quàm in alijs eſt in vſu, nào, vt bò nào béo thì mạnh, bos qui eſt pinguis is eſt fortis: thàng nào lành thì dĕạy, puerum qui est bonus ſiue bonæ indolis, hunc doce: áo nào dài thì tốt, veſtis quæ eſt oblonga, illa eſt pulchra; reliqua de relatiuis vſus docebit vt, Cha chúng tôi ỏ tlèn blời, Pater noster qui eſt in in cœlis. & lạy Cha chúng tôi ở tlên blời. Pater noſter qui es in cœlis.

Interrogatiuum, ai, quis pro hominibus tantum; vt, ai nói, quis loquitur? in plurali additur những, vel, dững, vt, nhữnh ai làm, quinam fecerunt? Vniuerſaliter verò tam pro hominibus quàm pro alijs rebus; nào, poſtpoſitum ſubſtantiuo est in vſu, vt nhà nào, quæ domus? viậc nào, quod negotium? thầng nào, quis puer, vel quis? cum contemptu: người nào: quis homo? cum honore.

Ai, poteſt ita declinari pro interrogatiuo quis, vt Nominatiuo ai đến: quis venit? Genitiuo, áo ai: vestis cuius? Datiuo, cho ai: datur cui? Accuſatiuo keo ai: vocas quem ? Ablatiuo, đi cu᷄ ai: is cum quo? In plurali verò addi poſſunt particulæ, những, vel dững.

Ai, interdum quando poſtponitur verbo, ſignificat, aliquis, vt: có ai đi cu᷄̀[đính chính 1], eſt ne aliquis ſimul? ai là ai, vel, ai nấy, quicunque: ai là ai muấn thì làm, quicunque vult faciat: ai nấy nghe thì thưâng, quicunque audit, miſeretur.

Nào, ſape poſtponitur vt, nhà nào, quæ domus? & ordinariè eſt in recto, vel potius in eo caſu in qua eſt ſubſtnatiuum, cui poſtponitur, atque ita hæc poteſt aſſignari differentia inter nào, &, ai, quod, ai, poſtpoſitum ſemper eſt in obliquo vt, nhà ai, cuius domus? nào, vero minimè, vt, nhà nào, quæ domus? at nào, quando præponitur ſignificat interdum, vbi eſt, vt, nào ſách, vbi eſt liber? nào thàng áy, vbi eſt puer ille? interdum etiam interrogando negat id eſſe quod quæritur, nào có, vbi eſt? idest non eſt: nào có mlẽ gì, quænam ibi eſt ratio? ideſt, nulla eſt ratio.

Quid, vt, quid eſt hoc? cái nầy là đi gì? ad quid, làm chi, vt, đi đấng ấy làm chi? quare, vel ad quid itur hac via?

Quot, mấy, vt, mấy người? quot homines? vel, bao nheo, vel, bao deo, bán bao nheo? quanti vendit? Iſtud, bao, additur ad interrogandum de omni ſpecie quantitatis, ſiue continua, ſiue diſcreta; vt, bao mlớn? quantum magnus? bao cao, quantum altus? bao ſâu, quam profundus? bao dài, quàm longus? bao giờ, qua hora, ſine quando? & ſis de cæteris, quæ facilè vſus docebit.

Quantumlibet, bao nheo bấy nheo: quandocunque, bao giờ bấy giờ: cho tôi bao nheo gạo, thì toi blả bấy nheo bạc: quantum orizæ mihi dederis, tantum argenti tibi ſoluam.

Interrogatiuum de ſubstantia rei, đi gì, vel , vt, muấn đi gì, quid vult? có việc gì, quod negotium habet?

Interrogatiuum finis, làm chi, vt, đi đàng kia làm chi, quare itur illa alia via? vel intentionis vt, i ấy làm sao, quale fuit intentum?

Interrogatiuum modi vt, cách nào thẻ nào, quomodo, qua ratione. viậc ấy làm cách nào, illud negotium quomodo fit?

Interrogatiuum cauſæ, cớ ſao, vel cớ nào, nhin ſao, vì ſao, í ſao: nhin ſao, ordiuariè præponitur toti propoſitioni, vt nhin ſao đức Chúa blời ra đời, quam ob cauſam Dominus cœli natus eſt in mundo. alia etiam poſtponuntur, vt Chúa chiụ cớ ſao, Dominus paſſus eſt qua de cauſa?

Bao nả, quomodo vales? quomodo tecum agitur? ſic etiam, nả, ad alias interrogationes eleganter ſuperadditur, vt, có việc gì nả, eſt ne aliquod negotium? thàng ấy ờ kẻ nào nả, puer ille cuias eſt? cætera de interrogationibus vſus docebit.

  1. Gốc: cu᷄ được sửa thành cu᷄̀: chi tiết