Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/135

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
122
CHẲNG

Chàngn. Cái chàng, đồ dùng bằng sắt dài lưỡi, giống cái bàn chơn, có thể má chânTiếng xưng hô kẻ bằng vai.
 Đục ―. Tiếng gọi chung đồ đục, đồ chấn.
 ― ràng. Rộn ràng, lăng xăng không yên chỗ(nói về sự cưới gả).
 ― rễ. Chú rể.
 Thiếp ―. Vợ chồng; gái trai(Tiếng xưng hô).
 ― đâu thiếp đó. Chồng đâu vợ ở đó, phận gái phải theo chồng.
 Chủ ―. Anh ta, chủ va.
 ― va. id.
 Bóng ―. Tiếng kêu chung các mụ bóng.
 Áo con ―. Áo may rộng tay, rộng thùng mà vânÁo giấy.
 Bắp con ―. Bắp mới trổ trái non.
 Chứng ―. Vững vàng.
 ― hảng. Ngồi hách hai vế rộng.
 ― hàng. Đồng một xóm, có tiếng bà conBà con - hàng thì là bà con tiếng, không biết tông tích đâu mà nhìn.
 ― nam. Yêu tinh giải dưới, tục hiểu là rắn có mồng có mỏ, cởi lốt, hóa ra người đờn ông mà dâm hảm đờn bà.


𩕆 Chảngn. Mở trét ra.
 Ngồi ― hảng. Ngồi hách hai vế.
 Đứng ― hảng. Đứng hách hai chơn.
 Nhành ―. Nhành mở trét.
 ― sừng. Sừng mở trét.
 Trâu ―. Trâu chàng sừng.
 Nói bổng ―. Nói lớn lối, không biết dè dặt.
 Chồn ―. id.


Chăngn. Tiếng hỏi có không.
 Phải ―. Phải, quấy; có phải cùng chăng.
 Nên ―. Nên, không; có nên cùng không.
 Khá ―? Tiếng hỏi có khá không? .
 Hay ―? Tiếng hỏi có hay không? .
 Nghe ―? Tiếng hỏi có nghe không. .
 Vả ―. Vả lại.
 ― văng. Bộ rộn ràng, bộ nhảy quanh, xăng văng.


𣑕 Chặngn. Một đổi, một ngăn, một mối dây, một khúc; (nói về bề dài).
 ― đàng. Một đỗi đàng.
 ― dây. Một khúc dây.
 Từ ―. Từ ngăn, từ lối.
 Nhiều ―. Nhiều khúc.


𦀐 Chằngn. Dây chịu, dây gióng cột buồm, lá buồmTiếng trợ từ.
 Dây ―. id.
 ― buồm. Dây buồm.
 ― vắn
 ― cái
 ― dài

Cả thảy là dây chịu cột chịu buồm.
 ― phướn
 ― cột
 ― xách
 ― mũi
 ― núc

id.
 Níu ― ―. Níu trì không buông.
 Ngó ― ―. Ngó chăm chỉ.
 Dăng-. Dâng quá.
 Rõ ―. Rõ quá, nói về mặt có nhiều dâu trái.
 Mét ―. Mét quả.


Chẳngn. Không, tiếng chối, không chịu rằng có.
 ― có. Không có.
 ― phải. Chẳng có như vậy, không phải là; quấy.
 ― hay. Không biết, chẳng khá.
 ― qua là. Chẳng có thế gì khác; quả thiệt làNó về sớm, chẳng qua là nó trốn học.
 ― lựa là nói. Chẳng cần chi phải nóiBất tất phải nói; chẳng phải nói làm chi.
 ― chi. Chẳng can chi; chẳng có chi thì.
 ― thèm. Chẳng cầu, chẳng mượn.
 ― động. Không đá động; chẳng nhúc nhích; chẳng cảm động.
 ― bợn. Chẳng dính dấp, chẳng chút bợn nhơ.
 ― có khi sai. Thiệt mực, một mực, có chừng.
 Phải ―. Điều phải sự quấy.
 ― nên. Trái phép, trái lẽ; không có phép, không được (tiếng cấm ngăn).
 ― xiết. Kể không cùng.
 ― hết. Chẳng cùng, hãy còn nữa, chẳng thiếu chiQuả có cảnh vui, chẳng hết cho tao đi, chỉ nghĩa là hãy còn có tao đi.