239
DÓI
Cá nước ― ưa. id. Thường nói về sự gặp người mình ưa hoặc là một lòng một ý với mình.
― hứa. Chịu cho.
― khẳng. Khấng chịu.
Phủ ―. Chức quan lớn gồm hay các việc trị lý tại kinh thành.
Huyện ―. Chức quan hay một huyện ở gần kinh thành cũng kêu là kinh huyện.
Lệnh ―. Tước trì huyện bậc nhứt, bây giờ không đặt.
伊 | Y ―. Tên người hiền đời xưa.
Bề ―. Bề xuôi xuống. Bề dài.
Ngang ―. Cả bề ngang bề đứng; nghênh ngang, vô phép.
― đàng. Chạy dài theo đàng đi.
― sông. Dựa theo bờ sông; chạy dài theo mé sông.
― theo bãi biển. Dựa theo bãi biển.
― gành. Dựa theo chỗ gành, chỗ đá gie ra ngoài biển.
― cá. Xâu cá, cá xỏ chung một dây.
Dài ―. Dài xọc, dài lắm.
Nói ―. Nói lùa, nói theo kẻ khác.
Nói ngang nói ―. Nói nghênh ngang vô phép, nói không có sự lý.
― dạch. Chỉ chọc, nói phô, khua môi khua miệng.
Đầu ―. Làm đầu trong một bọn.
― lòng. Quyết lòng, đành lòng, sẵn lòng.
― chí. Quyết chí, đem lòng.
Chí ―. id.
Đàng ―. Đàng hẳm xuống.
Lên ―. Lên chổ hẳm.
Xuống ―. Xuống chỗ hẳm.
Thở ―. Đem hơi lên, hơi thở tức tối.
Mệt thở ―. Mệt lắm, thở tức ngược.
Khỉ ―. Tiếng mắng mổ nhẹ vậy; tiếng hự ngang, nói không có có, hoặc chê không được việc: có khỉ dộc! Làm khỉ dộc gì được!
― già. id. Đối với tiếng rùa mốc.
Trợn ―. Trợn trắng con mắt; bộ sợ sệt; bộ gần chết; bộ dại dột.
Con mắt trợn ―. id.
Chim ― ―. Thứ chim nhỏ, làm ổ khéo.
Trông ―. Trống không, trống bộc: nhà cữa trống dộc; chỉ nghĩa là không có vật gì.
Núp ―. Núp theo phía gio ra, ở dọc sông biển.
Chạy lận theo ―. Chạy ghe dựa theo doi cho lợi đàng đi.
Ôm ―. Cứ theo doi mà đi. Nói về sự đi ghe.
Gác ―. Đi phía trên doi.
Một tiền mười ―. Tiền xỉa mười hàng, mỗi hàng 6 đồng, làm một tiền.
Nói rạch ―. Nói rõ ràng, nói có đầu đuôi phân biệt.
― theo. Nói theo.
Nói một ―. Nói một giọt, nói một hơi liên tiếp.
La ―. Kêu la mãi.
Khóc ― ―. Khóc mãi, khóc chõi.
Kêu ― ―. Kêu không dứt tiếng.
Đau ―. Đau thúc, đau săn tới.
Dẵng ―. Om sòm, cả tiếng.
|