Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/298

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
285
ĐỀ

Đệ c. Em.
 Huinh ―. Anh em.
 Đồ ―.  Học trò, kẻ làm môn đệ.
 Môn ―.  id.
 Sư ―.  Thầy trò Tình sư đệ.
 ― tử, tử ―.  Con em, kẻ làm học trò.
 Tiểu ―.  Em nhỏ, em còn nhỏ tuổiTiếng kêu kẻ làm học trò hoặc kêu bạn hữu còn nhỏ tuổi.
 Nghĩa ―.  Tiếng kêu em nuôi hoặc kêu bạn hữu nhỏ tuổi.
 Ngự ―.  Em vua, cũng là tiếng vua kêu em.
堂  |   Đường ―.  Em bà con cách đời, con chú con bác.
 Thân ―.  Em ruột.
 Hiền ―.  Tiếng kêu em người hoặc kêu bạn hữu còn nhỏ tuổi.
 Biểu ―.  Em con cô con cậu.
 Tùng ―.  Em bà con, đời thứ ba, thứ tư, vv.


Đệ c. Đem, đưa, trao.
 ― án.  Đem án đi, gởi án đi.
 ― thơ.  Đem thơ đi, gởi chuyền đi.
 Chuyển ―.  Đưa lần, gởi chuyền đi.
 Truyền ―.  id.
 ― đáo.  Đưa đến, đưa thâu.
 ― hồi.  Đem về, đem trở lại.
上 馬 飛  |   Thượng mả phi ―.  Giấy tờ phải chạy gấp lắm, kêu là tối cẩn gia cẩn.
 Điều ―.  Xa xuôi.


Đế c. Vua cả, vua trời.
 Hoàng ―.  id.
 Thượng ―.  Vua ở trên trời, vi phép tắc ở trên trời.
 Thiên ―.  Vua trời, cũng hiểu là vua ở trên trời.
 Thánh ―.  Vua thánh.
 Tiên ―.  Vua cha ; vua mới thăng hà.
 ― vương.  Vì đế vương, kêu chung các đấng làm vua.
 ― đô.  Thành vua ở, chỗ vua ở.
 ― kinh. id.
 ― thần.  Kể làm tôi vua, các quan.
 |  襌  ― Thiền. Tên riêng kêu các cảnh chùa cũ trong nước Cao-mên.
 |  釋  ― Thích. id.
 Ngủ ―.  Năm vị đế ; có kẻ hiểu Phục-hi, Thần-nông, Huình-đế, đế Nghiêu, đế Thuấn là ngủ đếSách thông giám nói Thiếu-hiệu, Chuyên-húc, đế Cốc, đế Nghiêu, đế Thuấn là ngủ đế.


Đế n. Cái quai, cái cuống ; tên cây cỏ ; tiếng trợ từ.
 Coi ―.  Cái cốt, cái cuống ve ; cuống nối hút nha phiến.
 Lau ―.  Cây lau cây đế, loại cây cỏ cộng dài hay mọc đất ướt.
 Nói xóc ―.  Nói xóc, nói đâm hông làm cho kẻ khác tức giận.
 Già quánh ―.  Bộ già lắm.
 Già khú ―.  id.
深 根 固  |   Thâm căn cố ―.  Sâu rễ bền quai, đã thành gốc rễ lâu đời.


Đề c. Cầm, xách, đở lên ; tiếng trợ từ.
 |  達  ― đạc. Làm cho thấu đến lệnh trên.
 |  携  ― huề. Dắc đem nhau đi.
 ― học. Quan đốc học, đốc lãnh việc dạy học.
 |  調  ― điệu. Chức quan đồng phái, lãnh việc làm giấy tàu đối.
 ― Lại. Chức quan làm đầu phòng lại, ở nơi phủ huyện.
 ― đốc. Chức quan võ, hay từ 5000 binh trở lên.
 ― hình.  Chức quan án sát.
 ― lao.  Chủ ngục, quan hay việc giữ khám Dội đề lao.
 ― binh.  Đem binh đi.
 ― án tử.  Nói nhận diện, chỉ quyết cho ai rằng đã làm sự gì ; nói xán xả.
 ― chừng. Nói định chừng, ước chừngNhắm chừng mà đi.
菩  |   Bồ ―.  Tiếng Thiên-trước chỉ nghĩa là đạo chính.
 Chuỗi bồ ―.  Chuỗi thầy chùa tụng kinh, lớn hột.
 Thẻ chiêu ―.  Thẻ rao cho ai có được vật mình làm mất thì cho chuộc ; thẻ cầm ra mà rủ ren về sự việc gì.