Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/600

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
587
LÔNG

 Dằn ―. Kềm giữ lấy ý mình : ăn ít nhiều cho vững bụng.
 Lót ―. Ăn sơ (nhứt là bữa ăn sớm).
 Mở ―. Làm cho hiểu biết, ham muốn, làm cho đem bụng thương tưởng.
 Vỡ ―. Mở trí ý lần đầu.
 Học vỡ ―. Học tập cho hiểu việc lần đầu hết, cho mở trí khôn.
 Xưng tội vở ―. Xưng tội lần đầu hết, tập cho biết đàng xưng tội.
 ― Trời. Ý Trời muốn thế nào.
 ― người. Ý người muốn thế nào.
 ― dân. Bụng dân ước muốn, tin tưởng thế nào.
 Đặng ―. Đặng như ý ai, được bụng người ta thương tưởng, đã làm cho kẻ khác mến yêu.
 Mất ―. Chếch mếch, làm cho phải hờn giận.
 Đồng ―. Hiệp một lòng, một ý.
 Một ―. Có một ý, một bụng ngay thẳng.
 Hai ―. Lưỡng đầu tim ; nửa theo bên này, nửa theo bên khác ; hai lỗ thông.
 ― một dạ hai. id.Chia lòng.
 Súng hai ―. Súng có hai ống thông.
 Thử ―. Thử cho biết bụng dạ ra làm sao.
 Ướm ―. id.
 Dọn ―. Giữ mình, giữ lòng cho thanh tịnh.
 Thề ―. Thề nguyền, dốc lòng, lập tâm.
 Dặn ―. id.
 Lời thật mất ―. Hễ nói ngay thì sao cũng chếch mếch.
 Chay ―. Sự giữ lòng chay sạch, bớt bữa ăn.
 Đói ―. Đói bụng.
 No ―. No bụng.
 Khoang ―. Khoang ở chính giữa chiếc thuyền.
 Âu ― mát dạ. Đành bụng, ưng bụng, bằng bụng, không nói gì nữa, ( thường dùng như tiếng nói lẩy).


Lỏngn. Có nhiều nước, không đông đặc, nới ra không bóp chặt.
 ― lèo. id.
 ― xệch. Lỏng quá.
 ― quệu. id.
 ― quịch. id.
 ― dồng. Làm lâu lắc, kéo dài ra, đồng nghĩa với tiếng lòng dòng.
 ― gói. Yếu gói, mất sức rối.
 Mực ―. Mực nhiều nước,.
 Hở ―. (Coi chữ hở).
 Thả ―. thả ra không canh giữ, không kềm thúc.
 Đóng trông ―. Cầm một chỗ không cho đi xa, cầm chơn cầm cẳng không đi đâu được.


󰽱 Lôngn. Thứ giống như chỉ mảnh, ờ trong da thú vật, hoặc trong mình người ta mà mọc ra.
 ― lá. id.Cộng nhỏ nhỏ có chỉ lún phún, ở trong mình con chim mà mọc ra.
 ― măng
 ― con
 ― sồi

Đều là lông nhỏ, lông non, lông mành vướng mới mọc, hoặc tự nhiên có tầng ấy mà thôi.
 ― ống
 ― cộng

Lông có cộng, có ống.
 Cánh ―. Tiếng cọi chung cả lông cả cánh.
 ― cánh. id.Lông mọc tại cánh.
 Lên trời thiêu cánh ―. Không phương thoát khổi.
 ― mày. Lông mọc tại chang mày.
 ― nheo. Lông mọc tại mí mắt.
 ― ngực. Lông mọc tại ngực.
 ― tai. Lông tăn măn mọc tại tai.
 Rụng ― tai. Già rồi, (thường nói về đờn bà).
 ― mũi. Lông mọc trong lỗ mũi.
 ― nách. Lông mọc trong nách.
 ― đuôi. Lông mọc theo đuôi.
 ― đeo. Lông mọc một chùm ở dưới cái đeo con chó ; chó có lông đeo gọi là chó khôn.
 ― tưi. Lông khác thường hay mọc trong mình người ta.
 ― hồng. Lông chim hồng, lông rất nhẹ.
 Chưn ―. Chỗ gốc lông mọc ra.
 Mũi ―. Cái lông ; mũi ấy là tiếng kêu kể.
 Rỉa ―. Xoi gỡ từ cái lông, sửa soạn làm tốt.
 Đủ ― đủ kiên. Lông kiên mọc đủ rồi ; có đôi bạn rồi.
 Mọc ―. Đâm lông ra, lông trong mình mọc ra.