Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/342

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
337
TÀN

 ― mây hoặc mây ―. Mây trên trời bay đi hết.
 ― máu bầm. Hết máu bầm, chỗ bầm máu tiêu tan đi hết.


Tạnn. Thấu đến nơi, sát một bên, cùng tột.
 ― mặt. Giáp mặt, sát mặt, hiện tại trước mặt.
 ― trời. Thấu trời, tột trời.
 ― chơn trời. Thấu đến chơn trời, tột chơn trời.
 Dòm ― mặt. Dòm sát bên mặt.
 Cho ― mặt. Cho ngó thấy, cho giáp mặt.


Tánc. Cái tàn, đồ che mưa nắng.
 Vồ ―. Cây dù.
 ― phụng. Đồ vua chúa ngự, giống cây dù mà có thêu đính rực rỡ.
 Kiệu vàng ― bạc. Cũng là đồ vua ngự, kiệu vàng là cái giá cho vua ngồi, tán bạc là tán quí báu.
 ― dù. Cái tán dù, sườn dù.
 Cây ― dù. Cây lớn ngọn, nhánh lá trên ngọn nó bủa ra, giống cây dù.
 Xây ―. Xây ra nhiều tầng, (như cây bàng).
 ― viên. Tên hòn núi lớn ờ ngoài Bắc-thành.


Tánc. Khen, ngợi.
 ― tụng. id.
 ― tạ. id.
 Khánh ―. Lễ máng chùa miễu mới, nhà thờ mới.


Tánc. Giúp đỡ, không khen.
 Nội ―. Chức quan.
 Tham ― đại thần. Tước quan lớn.
 |  襄  ― tương. Chức quan văn, phụ việc binh trong lúc có giặc.
 |  理  ― lý. id.
 ― trợ. Giúp đỡ, tâng đỡ.


Tánc. Đâm nát, nghiền cho nhỏ.
 ― mạt. Nghiền cho nát bàn.
 ― bột. id.
 ― nhỏ. Đâm ra cho nhỏ, nghiền cho nhỏ.
 ― thuốc. Nghiền thuốc bắc.
 Bàn ―. Bàn nghiền, đúc bằng gang, làm ra như chiếc xuồng, trong có bánh xe đẩy qua đẩy lại.
 ― ra. Đâm nghiền cho nhỏ; tan ra, rã ra.
 Tứ ―. Đi tản một người một nơi, không còn nhóm họp.
 Các ―. id.
 ― loạn. Rộn ràng, tan tác, rối loạn.
 Thất ―. Vở tan.Chạy thất tán.
 Li ―. Lia tan, không còn nhóm một chỗ.
 Phá ―. Phá phách, làm cho nát hại.
 ― hoán. Vỡ ra, tan ra.
 Chạy ― hoán. Chạy đi mất.
 ― bộ. Dạo chơi.
 Nhàn ―. Vô sự, không việc làm.(Cũng đọc là nhàn tản).


Tànc. Hại, hư hại, nát hại.
頺  |   Đồi ―. Hư hại, bại hoại.
 ― hại. Hư hại.
 ― mạt. Nghèo nàn, hư mạt.Con cháu tàn mạt.
 ― tật. mang tật bất cụ, như cụt một tay, cụt một chơn, đui một con mắt v.v.
 Hung ―. Hung bạo, bất nhơn.
 Bạo ― hoặc ― bạo. id.
 ― nhẫn. Bụng dạ dữ, không biết thương xót.
暴 發 暴  |   Bạo phát bạo ―. Phát ra dữ, hết đi cũng mao, chẳng khác lửa phát mạnh thì bạ cũng chồng; thường hiểu về bệnh phát nặng cũng có khi mau lành.
 ― thuốc. Tro thuốc điếu hay là đầu điếu thuốc đã cháy rực mà còn dính.
 ― lửa. Than lửa.
 ― đèn. Đầu tim đèn đã cháy rực, cũng kêu là bóng đèn.
 ― một cây đèn. Cháy lụn một cây đèn.
 ― một đám mưa. Qua một đám mưa.
 ― một trận dông. Qua một trận dông.
 ― binh. Binh thất trận mà còn lại.
 ― tốt. id.
骨 肉 相  |   Cốt nhục tương ―. Bà con xáo xáo, hại nhau, kiện thưa cùng nhau.
 Lửa ―. Lửa bọn.