Bộ luật Hàng hải nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2005/Chương VII/Mục 3

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Điều 152. Hợp đồng thuê tàu trần[sửa]

  1. Hợp đồng thuê tàu trần là hợp đồng thuê tàu, theo đó chủ tàu cung cấp cho người thuê tàu một tàu cụ thể không bao gồm thuyền bộ.
  2. Hợp đồng thuê tàu trần có các nội dung sau đây:
    a) Tên chủ tàu, tên người thuê tàu;
    b) Tên, quốc tịch, cấp tàu; trọng tải và công suất máy của tàu;
    c) Vùng hoạt động của tàu, mục đích sử dụng tàu và thời gian thuê tàu;
    d) Thời gian, địa điểm và điều kiện của việc giao và trả tàu;
    đ) Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa tàu;
    e) Tiền thuê tàu, phương thức thanh toán;
    g) Bảo hiểm tàu;
    h) Thời gian, điều kiện chấm dứt hợp đồng thuê tàu;
    i) Các nội dung liên quan khác.

Điều 153. Nghĩa vụ của chủ tàu trong thuê tàu trần[sửa]

  1. Chủ tàu phải mẫn cán trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình để giao tàu đủ khả năng đi biển và các giấy tờ của tàu cho người thuê tàu trần tại địa điểm và thời gian được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu.
  2. Trong thời gian cho thuê tàu trần, chủ tàu không được thế chấp tàu nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của người thuê tàu; trường hợp chủ tàu làm trái với quy định này thì phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.
  3. Trường hợp tàu bị bắt giữ vì các tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hoặc các khoản nợ của chủ tàu, chủ tàu phải bảo đảm lợi ích của người thuê tàu không bị ảnh hưởng và phải bồi thường thiệt hại gây ra cho người thuê tàu.

Điều 154. Nghĩa vụ của người thuê tàu trần[sửa]

  1. Người thuê tàu có nghĩa vụ bảo dưỡng tàu và các trang thiết bị của tàu trong thời gian thuê tàu trần.
  2. Người thuê tàu có nghĩa vụ sửa chữa các hư hỏng của tàu trong thời gian thuê tàu và phải thông báo cho chủ tàu biết. Chủ tàu chịu trách nhiệm trả tiền sửa chữa, nếu các tổn thất phát sinh ngoài phạm vi trách nhiệm của người thuê tàu.
  3. Trong thời gian thuê tàu trần, người thuê tàu phải chịu chi phí bảo hiểm cho tàu với giá trị và cách thức đã được thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu.
  4. Trong thời gian thuê tàu trần, nếu việc sử dụng, khai thác tàu của người thuê tàu gây ra thiệt hại cho chủ tàu thì người thuê tàu có nghĩa vụ khắc phục hoặc bồi thường thiệt hại đó.

Điều 155. Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần[sửa]

Nghĩa vụ trả tàu, quá thời hạn thuê tàu và chấm dứt hợp đồng thuê tàu trần được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 146, Điều 149 và Điều 151 của Bộ luật này.

Điều 156. Thanh toán tiền thuê tàu trần[sửa]

Người thuê tàu trần phải trả tiền thuê tàu theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê tàu. Trường hợp tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc mất tích, việc thanh toán tiền thuê tàu chấm dứt từ ngày tàu bị tổn thất toàn bộ hoặc từ ngày nhận được thông tin cuối cùng về tàu. Tiền thuê tàu trả trước phải được trả lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng tàu.

Điều 157. Thuê mua tàu[sửa]

Khi hợp đồng thuê tàu trần có điều khoản về thuê mua tàu, quyền sở hữu tàu theo hợp đồng thuê tàu trần được chuyển cho người thuê tàu theo thỏa thuận trong hợp đồng.