Bước tới nội dung

Cái lên sáu/Vần chữ phụ đứng trên chữ chính

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Cái lên sáu của Tản Đà
Vần chữ chính đứng trên chữ phụ

1 — VẦN CHỮ PHỤ ĐỨNG TRÊN CHỮ CHÍNH



B. Ba (bă bâ) be
bi bo bu bư.
C. Ca (că câ) ke
ki co cu cư.
D. Da (dă dâ) de
di do du dư.
Đ. Đa (đă đâ) đe đê
đi đo đô đơ đu đư.
G. Ga (gă gâ) ghe ghê
ghi go gu gư.
H. Ha (hă hâ) he
hi ho hu hư.

Dạy trẻ biết những chữ ở trong cái dấu ( ) là chỉ có vần thôi, chớ không dùng viết thế làm chữ đọc. Các vần sau thế cả.

L. La (lă lâ) le
li lo lu lư.
M. Ma (mă mâ) me
mi mo mu mư.
N. Na (nă nâ) ne
ni no nu nư.
P. Pa (pă pâ) pe
pi po pu pư.
R. Ra (ră râ) re
ri ro ru rư.
S. Sa (să sâ) se
si so su sư.
T. ta (tă tâ) te
ti to tu tư.
V. Va (vă vâ) ve
vi vo vu vư.
X. Xa (xă xâ) xe
xi xo xu xư.

Ch. Cha (chă châ) che chê
chi cho chô chơ chu chư.
Gi. Gia (giă giâ) gie giê
gi gio giô giơ giu giư.
K. Kha (khă khâ) khe khê
khi kho khô khơ khu khư.
Ng. Nga (ngă ngâ) nghe nghê
nghi ngo ngô ngơ ngu ngư.
Nh. Nha (nhă nhâ) nhe nhê
nhi nho nhô nhơ nhu như.
Ph. Pha (phă phâ) phe phê
phi pho phô phơ phu phư.
Qu. Qua (quă quâ) que
quê qui (quo quô) quơ
Th. Tha (thă thâ) the thê
thi tho thô thơ thu thư.
Tr. Tra (tră trâ) tre trê
tri tro trô trơ tru trư