Hạnh Thiên Trường hành cung

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Hạnh Thiên Trường hành cung - 行天長行宮
của Trần Thánh Tông
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

景清幽物亦清幽,
十一仙州此一州。
笙歌禽百舌,
千行奴僕橘千頭。
月無事照人無事,
水有秋含天有秋。
四海已清塵已靖,
今年遊勝年遊。

Cảnh thanh u vật diệc thanh u,
Thập nhất tiên châu thử nhất châu.
Bách bộ sinh ca, cầm bách thiệt,
Thiên hàng nô bộc, quất thiên đầu,
Nguyệt vô sự chiếu nhân vô sự.
Thủy hữu thu hàm thiên hữu thu.
Tứ hải dĩ thanh, trần dĩ tịnh,
Kim niên du thắng tích niên du.

Cảnh thanh nhã, vật cũng thanh nhã,
Đây là một trong mười một châu thần tiên.
Trăm giọng chim là trăm bộ sáo đàn,
Nghìn ngọn quýt là hàng nghìn hàng tôi tớ.
Trăng nhàn hạ soi người nhà hạ,
Nước mùa thu lồng trời mùa thu.
Bốn biển đã trong, bụi đã lắng,
Cuộc đi chơi năm nay hơn hẳn cuộc đi chơi năm trước.