Huynh đệ duyên tọa phối lưu nghị
Giao diện
Nguyên văn chữ Hán | Phiên âm Hán Việt |
---|---|
案禮,孫為王父屍。案令,祖有蔭孫之義。然則祖孫親重,而兄弟屬輕,蔭重反流,合輕翻死。據禮論情,深為未愜。請定律,祖孫與兄弟緣坐俱配流,其以惡言犯法,不能為害者,情狀稍輕,兄弟免死,配流為允。 |
Án lễ, tôn vi vương phụ thi. Án lệnh, tổ hữu ấm tôn chi nghĩa. Nhiên tắc tổ tôn thân trọng, nhi huynh đệ chúc khinh, ấm trọng phản lưu, hợp khinh phiên tử. Cứ lễ luận tình, thâm vi vị khiếp. Thỉnh định luật, tổ tôn dữ huynh đệ duyên tọa câu phối lưu, kì dĩ ác ngôn phạm pháp, bất năng vi hại giả, tình trạng sảo khinh, huynh đệ miễn tử, phối lưu vi duẫn. |
Tác phẩm này, được phát hành trước ngày 1 tháng 1 năm 1929, đã thuộc phạm vi công cộng trên toàn thế giới vì tác giả đã mất hơn 100 năm trước.