Nghị quyết số 240 NQ/TVQH
Căn cứ vào Điều 45 và Điều 53 của Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa;
Căn cứ vào Điều 12 và Điều 14 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội ngày 31 tháng 12 năm 1959;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
[sửa]Số đại biểu Quốc hội được bầu, số đại biểu dành cho các dân tộc thiểu số và số đơn vị bầu cử ở mỗi địa phương trong cuộc bầu cử Quốc hội khóa III ấn định như sau:
Số thứ tự | Tên địa phương | Số đại biểu được bầu (gồm cả đại biểu dân tộc thiểu số) | Số đại biểu dân tộc thiểu số được bầu | Số đơn vị bầu cử |
---|---|---|---|---|
1 | Bắc Cạn | 3 | 3 | 1 |
2 | Cao Bằng | 6 | 5 | 1 |
3 | Hà Bắc | 18 | 1 | 3 |
4 | Hà Đông | 16 | 0 | 2 |
5 | Hà Giang | 5 | 5 | 1 |
6 | Hà Nam | 10 | 0 | 2 |
7 | Hà Nội | 36 | 0 | 5 |
8 | Hà Tĩnh | 14 | 0 | 2 |
9 | Hải Dương | 17 | 0 | 2 |
10 | Hải Phòng | 22 | 0 | 3 |
11 | Hòa Bình | 6 | 4 | 1 |
12 | Hưng Yên | 12 | 0 | 2 |
13 | Lai Châu | 5 | 4 | 1 |
14 | Lạng Sơn | 5 | 4 | 1 |
15 | Lào Cai | 4 | 3 | 1 |
16 | Nam Định | 22 | 0 | 4 |
17 | Ninh Bình | 9 | 0 | 1 |
18 | Nghệ An | 25 | 3 | 4 |
19 | Nghĩa Lộ | 3 | 3 | 1 |
20 | Phú Thọ | 11 | 1 | 2 |
21 | Quảng Bình | 7 | 0 | 1 |
22 | Quảng Ninh | 11 | 4 | 2 |
23 | Sơn La | 6 | 4 | 1 |
24 | Sơn Tây | 8 | 0 | 1 |
25 | Thái Bình | 25 | 0 | 3 |
26 | Thái Nguyên | 9 | 4 | 2 |
27 | Thanh Hóa | 32 | 4 | 4 |
28 | Tuyên Quang | 4 | 3 | 1 |
29 | Vĩnh Linh | 3 | 1 | 1 |
30 | Vĩnh Phúc | 10 | 0 | 2 |
31 | Yên Bái | 4 | 2 | 1 |
Tổng cộng | 366 | 58 | 59 |
Điều 2
[sửa]Đối với những địa phương có từ 2 đơn vị bầu cử trở lên thì Uỷ ban hành chính tỉnh và thành phố căn cứ vào con số quy định ở điều trên mà phân chia các đơn vị bầu cử cho thích hợp với tình hình địa lý và dân số ở địa phương mình và báo cáo với Uỷ ban thường vụ Quốc hội trước ngày 10 tháng 3 năm 1964.
Tác phẩm này thuộc phạm vi công cộng vì theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Điều 15, khoản 2, thì "Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó" không phải là đối tượng bảo hộ bản quyền. Còn theo Nghị định số 17/2023/NĐ-CP, Điều 8, khoản 2 của Chính phủ Việt Nam, văn bản hành chính bao gồm "văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân".