Sách quan chế/21

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Sách quan chế của Huỳnh Tịnh Của
Secrétariat général et cinq bureaux. — Phòng Tá lảnh hiệp lý cùng năm phòng việc

SECRÉTARIAT GÉNÉRAL. — TÁ LÝ, HIỆP LÝ.

— Chủ việc khai mở văn thơ. — Nhựt ký, cùng gìn giữ tờ giấy bên Bộ. — Đốc sức các phòng việc. — Coi xét các việc ẩn mật cùng lưu nha. — Có commis principal (chánh thương biện). — Có commis de comptabilité (thơ toán), có biện sự cùng thông sự giúp riêng.



Ti thuộc có bốn phòng.

1er Bureau. — Phòng nhứt.

— Chuyên biện về số ngạch người Tây, cùng người bổn hạt. — Cấp bằng. — Thuyên bổ. — Giã hạn (cho nghỉ). — Hồi quán. — Tước thưởng. — Chú bộ (vào bộ). — Thông tính cấp phát giấy lảnh tiền. — Việc nhà thương cùng lương thực. — Chánh bổng, phụ bổng. — Y phục. — Việc binh cùng đồ cấp theo binh. — Xét, dọn sổ chi tiêu. — Coi về tiền hội trong cuộc Thống lý, cùng công việc người bổn hạt.


Chef de bureau.

Sous-chef de bureau.

Commis principal.

Thủ lảnh; có nhứt, nhì, hai hạng. (Quan đầu phòng).

Phó Thủ lảnh; có nhứt, nhì, hai hạng.

Chánh thương biện, Lục sự, có nhiều hạng.

Commis rédacteur.

Commis de comptabilité.

Trước tác lang, thơ thủ có nhiều hạng; có thông sự, ký lục Annam, nhà tơ, thơ ký.

Tri sự hay việc thơ toán, Cai hạp, có nhiều hạng.



2e Bureau. — Phòng nhì.

— Chuyên về công việc cầu-đường, nhà cữa, cùng các sở coi việc. — Chịu giấy làm giá cả. — Giấy hiệp đồng, lảnh biện vật hạng cùng công việc làm. — Suy tính, làm giấy lảnh tiền về đồ dùng cùng công việc làm. — Các kho dự trử, cấp phát vật hạng. — Đồ dùng cùng đồ công nhu cho các phòng. — Việc đường sá. — Phân đường lộ, lấy mực cất nhà, mực đường. — Xét dọn bộ sổ vật hạng, cùng bộ sổ công việc làm.

Có chánh, phó thủ lảnh cùng các chức việc y như phòng nhứt; các phòng sau cũng vậy.



3e Bureau. — Phòng ba.

— Chuyên về sổ bộ chung. — Canh nông, kị nghệ, buôn bán, tàu thuyền. — Giao thông ngoại quấc. — Việc sửa trị. — Việc làm phước; cuộc làm phước, nhà nuôi bịnh. — Việc giáo hóa, lễ nhạc. — Việc tuần sai. — Việc án. — Việc khám đường, đồ lưu. — Bộ sanh-tử, hôn-thú. — Việc bảo giáp. — Thâu giữ sách vở. — Công việc thông dịch. — Truyền rao. — Gia-định-công-văn, Gia-định-báo, hội điển, điều lệ thuộc về dinh Thống lý. — Họa đồ, bảng đồ. — Cuộc nhà in.


4e Bureau. — Phòng tư.

— Chuyên việc thông tính chung. — Xét dọn sổ thâu. — Nhóm các chuyện nói về sổ bộ và lập bộ. — Phân cấp tiền chuẩn. — Lương bổ. — Số thâu. — Thuế chánh ngạch. — Tra xét bộ thuế, cùng các việc trưng thâu thuế lệ. — Thuế ngoại ngạch. — Trường nha phiến, rượu nếp. — Việc thủy lợi cùng các bộ khác. — Chuyên biện các việc xuất phát bên Quản hạt. — In rao số mục. — Thông tính tiền bạc chuẩn trước. — Cuộc tiền bạc. — Lập phép giúp tiền. — Cuộc coi việc công thổ cùng của Nhà nước, gài bộ sổ, làm chứng, các phần tuyệt tự. — Cuộc khám đạc. — Tiền bạc sở nhà thơ, dây thép. — Phòng tân đáo. — Kho dầu lữa.


5e Bureau. — Phòng năm (Mới đặt thêm).