293
SE
― bọ. id.
― rọm. Thứ sâu đen nhiều lông.
― voi. Thứ sâu lớn con lớn đầu.
― hùm. Thứ sâu lớn, bỡi râu cọp lòng cọp mà hóa ra.
― keo. Thứ sâu dài con hay phá lúa, (coi chữ keo).
― đo. Thứ sâu nhỏ hay uốn khúc mà bổ mình tới.
― mọt. Tiếng gọi chung hai vật hay xoi hay cắn phá hột lúa hột đậu cùng là cây cối, nghĩa mượn thì là hay ăn hay rúc rỉa của dân.
Chim ―. Thứ chim rất nhỏ, mỏ nhọn, có tài bắt sâu mà ăn.
Rau nào ― ấy. Dòng nào giống ấy; hình tích thế gì, bụng dạ thế ấy.
Một con ― làm rần nồi canh. (Coi chữ canh).
Mía ― có đốt, nhà dột có nơi. Trong một nhà cũng có người nên người hư, chẳng lẽ đoán là hư cả.
Bắt ―. Bắt giết con sâu, kẻo nó làm hại.
Nhử ―. Dùng vật gì mà nhử cho con sâu ra, (sâu ở trong thịt người ta).
Con ― bài. Tiếng nói chơi người ham mê bài bạc thới quá, đeo theo bài bạc.
― hoa cà. Thứ sấu dữ, da nó có nhiều đốm trắng đen xen lộn.
― mun. Thứ sấu đen cũng là sấu dữ.
― gấm. Sấu có nhiều sắc.
― cá. Thứ sấu nhỏ hay ở đất bưng.
Câu ―. Dùng lưỡi câu, dùng mồi mà bắt sấu; làm mồi cho sấu ăn, (tiếng ngăm đe).
Hùm tha ― bắt. Tiếng rủa nặng.
Làm như ― thăm biển. Đi thăm cho có chừng, đi thăm qua vậy, tiếng trách người vô tình trong sự thăm viếng.
Lim dim con mắt ―. (Coi chữ dim)
Cắm nanh ―. Cắm cây cho gài lấy nhau
Hôi ―. Hôi mùi sấu, mùi rong cỏ, (tiếng nói về cá).
|
Cau ―. Cau héo ruột, ôi ruột
Trái ― riêng. (Coi chữ riêng).
Cây ― đâu. Thứ cây đất giồng, vỏ rễ đều đắng, người ta dùng mà trị sán lải; than nó dùng làm thuốc súng.
Giải ―. Làm cho hết sầu muộn
Lòng ―. Lòng dạ buồn sầu khô héo
用 酒 兵 解 破 | 城 Dụng tửu binh giải phá ― thành. Buồn rầu lắm, phải lấy rượu nhiều mà giãi phá.
― đi. id.
― chí. id.
― ―. Vừa khô ráo.
Nắng ― ―. Nắng vừa khô ráo, nắng ít.
― nắng. Hé nắng, có hơi nắng.
Cá ― gặp nước. Cá khô gặp nước, chỉ nghĩa là gặp vận.
Đợi cho nắng ― đất. Đợi nắng ráo đất, (ta sẽ đi).
― da. Ươn mình, khó ở, (Tiếng nói cho quan quiền).
― sua. Khoe trẽ, cho kẻ khác ngó thấy.
Lúa òa ―. Giống lúa nhỏ hột mà dẻo
|