Cư trần lạc đạo phú/Đệ bát hội

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Chữ Nôm Tiếng Việt

徵意
㐱舍須煉
渚年絕學
來意識渚執澄澄
裵念妄罵群觸觸
功名忙(-)意全羅仍打疑(-)
福慧兼奴㐱買可年勜實谷
鄧橋渡,搥廛塔,外莊嚴事相矣修
刪喜捨,軟慈悲,內自在經峼恒讀
煉峼乄孛,㐱舍修蔑飭搥埋
待葛見釺,群吏沛饒番瀘淥
娂經讀錄,乄朱朋所体所処
重孛修身,用罵磊蔑絲蔑泘
穷尼言句,㐱庄兮蔑丿櫀盧
栗所機關,罵群底爑唏突祿

Chưng ấy:
Chỉn xá tua rèn;
Chớ nên tuyệt học.
Lay ý thức chớ chấp chằng chằng;
Nén niềm vọng mựa còn xóc xóc.
Công danh mảng đắm, ấy toàn là những đứa ngây thơ;
Phúc tuệ gồm no, chỉn mới khá nên người thực cốc.
Dựng cầu đò, dồi chiền tháp, ngoại trang nghiêm sự tướng hãy tu;
Săn hỷ xả, nhuyễn từ bi, nội tự tại kinh lòng hằng đọc.
Rèn lòng làm bụt, chỉn xá tu một sức dùi mài;
Đãi cát kén vàng, còn lại phải nhiều phen lựa lọc.
Xem kinh đọc lục, làm cho bằng thửa thấy thửa hay;
Trọng bụt tu thân, dùng mựa lỗi một tơ một tóc.
Cùng nơi ngôn cú, chỉn chăng hề một phút ngại lo;
Rất thửa cơ quan, mựa còn để tám hơi dọt lọc.