Bước tới nội dung

Hán Việt tự điển/丶

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

BỘ CHỦ 丶 部

CHỦ : phàm vật gì cần có phân biệt, sự gì cần biết nên chăng, lòng đã có định, thì đánh dấu chữ chủ để nhờ lấy.

2 NÉT

[sửa]

HOÀN 1 : viên, phàm vật gì nhỏ mà tròn đều gọi là hoàn 丸, như : đạn hoàn 彈 - viên đạn. 2 : thẳng thắn, như : tùng bách hoàn hoàn 松 柏 - -, cây tùng cây bách thẳng thắn.

3 NÉT

[sửa]

ĐAN 1 : đan sa, tức là chu sa 朱 砂 đời xưa dùng làm thuốc mùi, đều gọi tắt là đan 丹, như nói về sự vẽ thì gọi là đan thanh - 青, nói về sự xét sửa lại sách vở gọi là đan duyên - 鉛; đan hoàng - 黃 v.v.... 2 : đỏ, cung điện đời xưa đều chuộng sắc đỏ, nên gọi sân hè nhà vua là đan trì - 墀, đan bệ - 陛 v.v.... 3 : tễ thuốc, nhà tu tiên dùng thuốc gì cũng có đan sa, cho nên gọi tễ thuốc là đan 丹. 4 : tên nước. Nước Đan Mạch ở phía Tây Bắc châu Âu, gọi tắt là nước Đan.

4 NÉT

[sửa]

CHỦ : vua, vua coi sóc cả việc nước nên gọi là chủ 主. 2 : người chủ, kẻ giữ quyền nhất nhà gọi là chủ 主. 3 : người có quyền về sự gì, như quyền lập pháp ở cả tay một ông vua gọi là quân chủ quốc 君 - 國, quyền ở cả nghị hội gọi là dân chủ quốc 民 - 國. 4 : kẻ có quyền có của ấy cũng gọi là chủ, như : điền chủ 田 - chủ ruộng; vật chủ 物 - chủ đồ v.v.... 5 : ý chuyên chủ về cái gì cũng gọi là chủ, như : chủ trương - 張, chủ ý - 意 v.v.... 6 : chủ là một tiếng phân biệt mình với người trong khi giao tế, phàm sự gì mình khởi lên thì mình là chủ nhân - 人, mà mọi người thì gọi là khách 客. 7 : con gái vua gọi là chủ, con gái vua đi lấy chồng, do quan tam công chủ hôn nên gọi là công chủ 公 -. (Ta quen gọi là công chúa).