Hán Việt tự điển/人
BỘ NHÂN 人 部
人 NHÂN 1 : người, giống khôn nhất trong loài động vật. 2 : tiếng đối lại với mình, như : tha nhân 他 - người khác, chúng nhân 衆 - mọi người, vô nhân ngã chi kiến 無 - 我 之 見 không có phân biệt mình với người v.v... thấu được nghĩa này, trong đạo Phật cho là bực tu được nhân không - 空.
2 NÉT
[sửa]什 THẬP 1 : mười, cũng như chữ thập 十. 2 : hàng chục. Trong quân đội cứ mỗi hàng năm người gọi là hàng ngũ, hai hàng ngũ gọi là hàng thập. 3 : một quyển. Kinh Thi cứ mười thiên cho là một quyển. 4 : các đồ, như : thập vật - 物 các đồ lặt vặt.
仁 NHÂN 1 : nhân. Nhân là cái đạo lý làm người phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. 2 : cái nhân ở trong hạt quả. Như : đào nhân 桃 - nhân hạt đào. 3 : tê liệt. Như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不 -.
仃 ĐINH : linh đinh 伶 - đi vò võ một mình.
仄 TRẮC 1 : nghiêng. Như : phản trắc 反 - nghiêng ngửa dáo dở. 2 : tiếng trắc, đối lại với tiếng bằng.
仆 PHÓ : ngã. Như : phó địa - 地 ngã lăn xuống đất.
仇 CỪU 1 : thù địch. Như : phục cừu 復 - báo thù lại. 2 : giận tức, như : cừu thị - 視 coi lấy làm tức giận (coi như kẻ thù hằn).
今 KIM : nay. Hiện ngay bây giờ gọi là kim 今.
介 GIỚI 1 : cõi, ở vào khoảng giữa hai cái là giới. Ngày xưa giao tiếp với nhau, chủ có người thân mà khách có người giới 介 để giúp lễ và đem lời người bên này nói với người bên kia biết. Như một người ở giữa nói cho người thứ nhất và người thứ ba biết nhau gọi là giới thiệu - 紹 hay môi giới 媒 - v.v... 2 : giúp, như : dĩ giới my thọ 以 - 眉 壽 lấy giúp vui tiệc thọ. 3 : áo, như : giới trụ - 胄 áo dày mũ trụ. Có nghĩa là vảy, như : giới thuộc - 屬 loài ở nước có vảy. 4 : lời tôn quý. Như nói em người ta thì tôn là quý giới đệ 貴 - 弟 em tôn quý của ngài. 5 : ven bờ, như : giang giới 江 - ven sông. 6 : một người. Như : nhất giới chi sĩ 一 - 之 士 một kẻ học trò. 7 : nhỏ, cùng nghĩa như chữ giới 芥 (hạt cải) như : tiêm giới 纎 - nhỏ nhặt, gìới ý - 意 hơi để ý v.v... 8 : bậm bực, như : giới giới 介 - lòng bậm bực.
仍 NHƯNG 1 : như cũ, vẫn như : nhưng cựu - 舊 như cũ. 2 : luôn luôn. Như : cơ cận nhưng trăn 飢 饉 - 臻 kém đói luôn mãi.
3 NÉT
[sửa]仔 TỬ 1 : gách vác. Như : tử kiên - 肩 gánh lấy trách nhiệm. 2 : kỹ, như : tử tế - 細 kĩ lưỡng. Một âm là tể, nghĩa là nhỏ bé (tiếng Quảng Đông hay dùng).
仕 SĨ : quan. Như : xuất sĩ 出 - ra làm quan, trí sĩ 致 - về hưu (thôi không làm quan) v.v...
他 THA 1 : khác, là kẻ kia. Như : tha nhân - 人 người khác, tha sự - 事 việc khác v.v... 2 : lòng khác. Như : chi tử thỉ mĩ tha 之 死 失 靡 - thề đến chết chẳng hai lòng.
仗 TRƯỢNG 1 : các thứ đồ binh. Hai bên đánh nhau gọi là khai trượng 開 -. Quan sang ra ngoài có lính cầm đồ binh hộ vệ gọi là nghi trượng 儀 -. 2 : cậy. Nhờ vả thế lực của người gọi là ỷ trượng 倚 -.
付 PHÓ 1 : giao phó cho. 2 : tiêu ra. Số tiền tiêu ra gọi là khoản phó.
仙 TIÊN 1 : tiên. Nhà đạo sĩ luyện thuốc trừ cơm tu hành, cầu cho sống mãi không chết gọi là tiên. 2 : dùng để ngợi khen người chết. Như : tiên du - 遊 chơi cõi tiên, tiên thệ - 逝 đi về cõi tiên v.v... 3 : đồng xu. Mười xu là một hào.
仝 ĐỒNG : cùng, cũng như chữ đồng 同.
仞 NHẬN : nhận. Nhà Chu định tám thước là một nhận (chừng sáu thước bốn tấc tám phân bây giờ).
仡 NGẬT : ngật ngật 仡 - lực lưỡng.
代 ĐẠI 1 : đổi, như : hàn thử điệt đại 寒 暑 迭 - rét nóng thay đổi. 2 : thay. Như : đại lý - 理 liệu trị thay kẻ khác. 3 : đời, như : Hán đại 漢 - đời nhà Hán. Tam đại 三 - đời thứ ba v.v...
令 LỆNH 1 : mệnh lệnh, những điều mà chính phủ đem ban bố cho dân biết gọi là lệnh. 2 : thời lệnh. Như : xuân lệnh 春 - thời lệnh mùa xuân. 3 : tên quan, như quan huyện gọi là huyện lệnh 縣 -. 4 : tốt giỏi. Như : nói đến anh người khác thì tôn là lệnh huynh - 兄 nói đến em người khác thì tôn là lệnh đệ - 弟 v.v... 5 : một lối văn trong các từ khúc, như một điệu ngắn gọi là tiểu lệnh 小 -. 6 : trong các trò đùa, lập ra một cách nhất định bắt ai cũng phải theo, cũng gọi là lệnh. Như : tửu lệnh 酒 - lệnh rượu. Một âm là linh 令. khiến. Như : linh nhân khởi kính - 人 起 敬 khiến người nẩy lòng kính, sử linh 使 - sai khiến v.v...
以 DĨ 1 : lấy. 2 : làm. Như : thị kỳ sở dĩ 視 其 所 - coi thửa sự làm. 3 : dùng. Như : dĩ tiểu dịch đại - 小 易 大 dùng nhỏ đổi lớn. 4 : nhân, như : hà kỳ cửu dã, tất hữu dĩ dã 何 其 久 也, 必 有 - 也 sao thửa lâu vậy, ắt có nhân gì vậy. 5 : cùng nghĩa với chữ dĩ 已.
4 NÉT
[sửa]仰 NGƯỠNG 1 : ngửa, ngửa mặt lên gọi là ngưỡng. 2 : kính mến. Như : cửu ngưỡng đại danh 久 - 大 名 lâu nay kính mến cái danh lớn. 3 : lời kẻ trên sai kẻ dưới, trong từ trát nhà quan thường dùng. 4 : nhà Phật cho những kẻ kiếm ăn bằng nghề xem thiên văn là ngưỡng khẩu thực - 口 食. Một âm là nhạng. Như : nhạng trượng - 仗 nhờ cậy.
仲 TRỌNG : giữa. Như tháng hai gọi là trọng xuân - 春 giữa mùa xuân, em thứ hai là trọng đệ - 弟 v.v...
仳 TỶ : lìa rẽ. Như : tỷ ly - 離 lìa rẽ (vợ chồng ly dị nhau).
仵 NGỖ : ngỗ tác - 作 tên một chức lại để khám xét các người tử thương.
件 KIỆN 1 : phân biệt, phân biệt cái này cái khác. 2 : món, tục gọi một món đồ đựng trong một cái bồ hay cái sọt là một kiện.
价 GIỚI 1 : thiện, lớn. 2 : cùng nghĩa với chữ giới 介.
任 NHÂM 1 : dốc lòng thành. Lấy tâm ý cùng tin nhau gọi là nhâm. 2 : chịu đương. Như : chúng nộ nan nhâm 衆 怒 難 - chúng giận khó đương, vô nhâm kích thiết bình dinh chi chí 無 - 激 切 屏 營 之 至 cảm kích thiết tha hãi hùng khôn xiết. 3 : gánh vác, như : nhâm lao - 勞 gánh vác lấy sự khó nhọc, nhâm oán - 怨 chịu lấy sự oán trách. Một âm là nhậm. 1 : việc. Như tới làm cái chức phận của mình gọi là phó nhậm 赴 -. 2 : dùng, như : tri nhân thiện nhậm 知 人 善 - biết người khéo dùng. 3 : mặc, như : nhậm ý - 意 mặc ý.
仿 PHẢNG : phảng phất - 弗 thấy không được rõ ràng, cũng cùng nghĩa như chữ 髣 髴. Một âm là phỏng, bắt chước. Như : phỏng tạo - 造 bắt chước mà làm.
企 XÍ : ngóng. Như : vô nhâm kiều xí 無 任 翹 - mong ngóng khôn xiết; xí nghiệp - 業 mong ngóng cho thành nghề nghiệp v.v...
伉 KHÁNG : kháng lệ - 儷 sánh đôi, vợ chồng lấy nhau gọi là kháng lệ.
伊 Y : kia, ấy. Như : y nhân - 人 người kia.
伍 NGŨ 1 : hàng ngũ. Năm người lính sắp một hàng gọi là ngũ. 2 : bằng hàng như : Hán Hàn Tín giáng tước vi hầu, tự tàm dữ Khoái đẳng ngũ 漢 韓 信 降 爵 爲 侯 自 慚 與 噲 等 - Hàn Tin bị giáng xuống tước hầu, phải bằng hàng với bọn Phàn Khoái tự lấy làm thẹn. 3 : năm, cũng như chữ ngũ 五. Tục gọi là chữ ngũ kép, dùng để viết tờ bồi cho khỏi chữa đi được.
伋 CẤP 1 : tên tục ông Tử Tư, cháu đức Khổng tử.
伎 KĨ 1 : tài, như : kỹ xảo - 巧 tài khéo. 2 : con nhà nghề. Như : kỹ nữ - 女 con hát.
伏 PHỤC 1 : nép, nằm phục xuống. 2 : nấp, giấu. Như : phục binh - 兵 giấu binh một chỗ để rình giặc đến thì đánh.
伐 PHẠT 1 : đánh. Đem binh đi đánh nước người gọi là phạt. 2 : nện. Như : phạt cổ - 鼓 đánh trống. 3 : chặt, như : phạt mộc - 木 chặt cây. 4 : khoe công. 5 : đâm chém đánh giết cũng gọi là phạt.
休 HƯU 1 : tốt lành. 2 : nghỉ ngơi. Phép nhà Đường, các người làm quan cứ 10 ngày được nghỉ một ngày gọi là tuần hưu 旬 -. 3 : thôi nghỉ. Như : bãi hưu 罷 - bãi về. 4 : về nghỉ, làm quan già về nghỉ gọi là hưu trí - 致. 5 : bỏ. Cái tờ bỏ vợ gọi là hưu thư - 書.
伙 HỎA : trong đội quân cho mười người cùng ăn một mâm gọi là hỏa bạn - 伴 (cùng thổi mà ăn). Không cùng ở với nhau nữa gọi là tán hỏa 散 -. Tục gọi các đồ thập vật là gia hỏa 家 -.
5 NÉT
[sửa]伯 BÁ 1 : bác, anh bố gọi là bá phụ - 父. Đàn bà gọi anh chồng là bá. 2 : tước bá. Đời xưa chế ra 5 tước là : công 公, hầu 侯, bá -, tử 子, nam 男. 3 : cùng nghĩa như chữ bá 霸 là một vua chư hầu giỏi, đứng lên đốc suất cả các vua chư hầu về chầu phục thiên tử.
估 CỔ : đánh giá. Như : cổ giá - 價 đánh giá xem vật ấy đáng bao nhiêu.
伱 NỄ : mày, cũng viết là 你.
伴 BẠN 1 : bạn. Như : đồng bạn 同 - người cùng ăn ở với mình. 2 : tiếp, như : bạn thực - 食 ngồi tiếp ăn uống.
伶 LINH 1 : linh luân - 倫, tên một vị nhạc quan ngày xưa. 2 : ưu linh 優 - phường chèo. 3 : lẻ. Như : linh đinh cô khổ - 仃 孤 苦 lênh đênh khổ sở. 4 : nhanh nhẹn, như : linh lị - 俐 lanh lẹ.
伸 THÂN 1 : ruỗi. Như : dẫn thân 引 - kéo ra. 2 : làm cho phải lẽ. Như : thân oan - 冤 gỡ cho kẻ oan được tỏ lẽ thẳng.
伺 TÝ : dò xét, ta quen đọc là tứ.
伻 BÌNH : sai khiến.
似 TỰ 1 : giống như. 2 : con cháu, cùng nghĩa như chữ tự 嗣. 3 : hầu hạ. 4 : tựa như (lời nói chưa quyết hẳn).
伽 GIÀ 1 : dịch âm tiếng Phạm, như : già đà - 陀, lối văn tán tụng, tức là bài kệ. 2 : tên cây, như : cây già nam - 楠.
佃 ĐIỀN 1 : làm ruộng. Người làm ruộng thuê ruộng mà làm gọi là điền hộ - 戶. 2 : đi săn.
但 ĐÃN 1 : những. Lời nói chuyển câu. 2 : chỉ. Như : bất đãn như thử 不 - 如 此 chẳng những chỉ như thế.
佇 TRỮ : đứng lâu.
佈 BỐ 1 : khắp. Bảo cho mọi người đều biết gọi là : bố cáo - 告. Thường dùng chữ bố 布 nhiều hơn.
位 VỊ 1 : ngồi. Cái chỗ của mình được ở gọi là vị. Như : địa vị 地 -, tước vị 爵 - v.v... 2 : vị, lời tôn kính người, như : chư vị 諸 - mọi ngài, các vị 各 - các ngài v.v...
低 ĐÊ 1 : thấp, đối lại với chữ cao. 2 : cúi, như đê đầu - 頭, đê hồi - 回 nghĩ luẩn quẩn v.v... 3 : khẽ. Như : đê ngữ - 語 nói khẽ.
住 TRỤ 1 : thôi, như : viên thanh đề bất trụ 猿 聲 啼 不 - tiếng vượn kêu không thôi. 2 : ở, như : trụ sơn hạ - 山 下 ở dưới núi. 4 : còn đấy, nhà Phật nói muôn sự muôn vật ở thế gian cái gì cũng có bốn thời kỳ : thành, trụ, hoại, không 成 - 壞 空 hễ cái gì đang ở vào thời kỳ còn đấy thì gọi là trụ. Như : trụ trì tam bảo - 持 三 寶. Phật tuy tịch rồi, nhưng còn tượng ngài lưu lai, cũng như Phật ở đời mãi thế là trụ trì Phật bảo; Phật tuy tịch rồi, nhưng kinh sách còn lưu truyền lại thế là trụ trì Pháp bảo; Phật tuy tịch rồi, nhưng còn có các vị xuất gia tu hành kế tiếp làm việc của Phật, thế là trụ trì Tăng bảo. Vì thế nên một vị nào làm chủ trông nom cả một ngôi chùa cũng gọi là vị trụ trì. 4 : lưu luyến (dính bám) như vô sở trụ 無 所 - không lưu luyến vào đấy.
佐 TÁ 1 : giúp. 2 : thứ hai. Như : huyện tá 縣 - chức quan giúp việc quan huyện.
佑 HỮU : giúp đỡ.
佔 CHIÊM : dòm xem. Một âm là chiếm. Chiếm lấy, như chiếm cứ - 據 chiếm giữ lấy.
何 HÀ : sao, gì. Lời nói hỏi vặn lại, như hà cố - 故 cớ gì ? hà dã - 也 sao vậy ?
佗 ĐÀ : uy đà 倭 : ung dung, tả cái dáng ung dung tự đắc. Một âm là tha : khác, như : quân tử chính nhi bất tha 君 子 正 而 不 - người quân tử chính mà không đổi khác, cùng nghĩa như chữ tha 他.
佘 XÀ : họ Xà.
余 DƯ : ta.
佚 DẬT 1 : an lạc, như : an dật 安 - yên rồi. 2 : trốn, ẩn, như : ẩn dật 隱 - người trốn đời không cho đời biết, di dật nhi bất oán 遺 - 而 不 怨 bỏ sót mình ở ẩn mà không oán.
佛 PHẬT 1 : dịch âm tiếng Phạm, nói đủ phải nói là Phật đà - 陀 bậc tu đã tới cõi giác ngộ hoàn toàn, lại giáo hóa cho người được hoàn toàn giác ngộ. Như đức Thích ca 釋 迦 bỏ hết công danh phú quý, lìa cả gia đình, tu hành khắc khổ, phát minh ra hết chỗ mê lầm của chúng sinh, để tế độ cho chúng sinh, thế là Phật. Vì thế nên những phương pháp ngài nói gọi là Phật pháp - 法, giáo lý của ngài gọi là Phật giáo, người tin theo giáo lý của ngài gọi là tín đồ Phật giáo v.v... 2 : Phật lăng - 郎 dịch âm chữ Franc, quan tiền của Pháp.
作 TÁC 1 : nhấc lên, như : chấn tác tinh thần 振 - 精 神 gắng nhấc tinh thần. 2 : làm, làm nên, như : phụ tác chi 父 - 之 cha làm nên.
佞 NỊNH 1 : tài. Mình tự nhún mình xưng là bất nịnh 不 - kẻ chẳng tài này. 2 : ton hót, nịnh nọt. Nói khéo phò người gọi là nịnh.
佟 ĐỒNG : họ Đồng.
6 NÉT
[sửa]佩 BỘI 1 : đeo. Đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như : ngọc bội 玉 - đeo ngọc, bội đao - 刀 đeo dao v.v... 2 : nhớ mãi, như : bội phục - 服 phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên.
佯 DƯƠNG : giả vờ, như : dương cuồng - 狂 giả cách rồ dại.
佳 GIAI 1 : tốt. 2 : đẹp, như : giai nhân - 人 con gái đẹp, người đẹp.
佻 ĐIÊU : bạc, như : khinh điêu 輕 - khinh bạc, cũng đọc là chữ điệu. Một âm là diêu, làm chậm trễ lại.
佽 THỨ : giúp đỡ.
佾 DẬT : hàng dật. Trong lễ định vua Thiên tử được bắt sáu mươi tư người múa bài hát, mỗi hàng tám người gọi là múa bát dật.
使 SỬ 1 : khiến, sai khiến người gọi là sử. 2 : giả sử, lời đặt điều ra, như sách Mạnh Tử nói : Như sử nhân chi sở dục thậm vu kì sinh 如 - 人 之 所 欲 甚 于 其 生 giá khiến lòng muốn của người hơn cả sự sống. Một âm là sứ 使 đi sứ, như : công sứ 公 - quan sứ. Sứ quân - 君 chức quan đi sứ v.v...
侃 KHẢN : cứng thẳng, như khản khản nhi đàm - - 而 談 cứng cỏi mà nói.
來 LAI 1 : lại. 2 : về sau, như : tương lai 將 - về sau này. Một âm là lãi 來 yên ủi vỗ về, yên ủi kẻ đến với mình.
侈 XỈ : phí, như xa xỉ 奢 - tiêu phí quá độ.
例 LỆ : lệ, ví. Lấy cái này làm mẫu mực cho cái kia gọi là lệ, như : thể lệ 體 - điều lệ 條 - luật lệ 律 - v.v...
侍 THỊ 1 : hầu, như : thị tọa - 坐 ngồi hầu. 2 : kẻ hầu, như : nội thị 内 - kẻ hầu trong. 3 : lời nói nhún mình của kẻ dưới nói với bề trên, như : thị sinh - 生 vào hàn lâm sau người ba khoa thi.
侏 CHU : chu nho - 儒 người lùn nhỏ.
侑 HỰU : giúp, như : hựu thực - 食 khéo mời cho ăn được nhiều thêm.
侔 MÂU : đều, là ngang hàng.
侖 LÔN : Côn lôn 昆 - tên núi Côn Lôn. Có khi viết là 崙.
侗 ĐỒNG : không biết gì. Một âm là thống, lung thống 儱 - thẳng mực.
侘 SÁ : sá sế - 傺 bờ phờ, tả dáng người thất chí.
侚 TUẪN : nhanh nhẹn. Lại có nghĩa như chữ 殉.
供 CUNG 1 : bầy, đặt, như : cung trướng - 帳 bỏ màn sẵn cho người ngủ. 2 : vâng, như : cung chức - 職 vâng giữ chức việc mình. 3 : lời cung. Tra hỏi kẻ khác, kẻ khác xưng hết sự mình gọi là cung, như : khẩu cung 口 - thân cung 親 - v.v...
依 Y : nương, như : y kháo - 靠 nương nhờ. 2 : y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y. 3 : y nhiên, vẫn cứ như cũ. Một âm là Ỷ, như : phủ ỷ 斧 -. Một cái đồ như bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.
7 NÉT
[sửa]侮 VŨ 1 : khinh nhờn, như : khi vũ 欺 - lừa gạt hà hiếp. 2 : kẻ lấn áp, như : ngữ vũ 禦 - chống kẻ đến lấn áp mình.
侯 HẦU 1 : tước hầu. Các nhà đế vương đặt ra năm tước để phong cho bầy tôi, tước hầu là một tước thứ hai trong năm tước. Đời phong kiến, thiên tử phong họ hàng công thần ra làm vua các xứ, gọi là vua chư hầu, đời sau nhân thế, mượn làm tiếng gọi các quan sang, như quân hầu 君 -, ấp hầu 邑 - v.v... 2 : bui, dùng làm lời phát ngữ như chữ duy 唯. 3 : cái đích bắn. Tấm vải căng dài mười thước, trong vẽ cái đích cho kẻ thi bắn, gọi là hầu, có khi viết là hầu 矦.
侵 XÂM 1 : tiến dần, như : xâm tầm - 尋 dần dà. 2 : đánh ngầm. Ngầm đem binh vào cướp bờ cõi nước khác gọi là xâm. 3 : bức bách, như : xâm thần - 晨 sáng bừng tan sương rồi. 4 : xâm lấn, không phải của mình mà cứ lấn hiếp gọi là xâm. Như : xâm đoạt - 奪 xâm cướp, xâm chiếm - 占 v.v...
侶 LỮ : bạn, cùng đi cùng ở làm quen với mình gọi là lữ.
侷 CỤC : co quắp. Bị vật gì hạn chế, làm cho không duỗi thẳng được, gọi là cục.
便 TIỆN 1 : tiện, như : tiện lợi - 利. 2 : yên, cái gì làm cho mình được yên gọi là tiện, như : tiện điện - 殿 tiện cung - 宮 cung điện nghỉ được yên v.v...
係 HỆ 1 : buộc, cũng nghĩa như chữ hệ 繫. 2 : lời nói giúp lời, như : ủy hệ 委 - nguyên ủy là, xác hệ 確 - đích xác là v.v...
促 XÚC 1 : ngặt, sự cần kíp đến nơi gọi là xúc, như : cấp xúc 急 - vội gấp, đoản xúc 短 - ngắn ngặt, xuyễn xúc 喘 - thở ngặt v.v... 2 : thúc giục.
俄 NGA 1 : chốc lát. Như : nga khoảnh - 頃 thoáng tí. 2 : tên nước Nga, gọi đủ là nước Nga La tư 俄 羅 斯.
俎 TRỞ 1 : cái thớt. 2 : cái mâm dùng để các muông sinh dâng lên lễ. Tục quen viết là 爼.
俊 TUẤN : tài giỏi. Tài trí hơn người gọi là tuấn. Phàm sự vật gì có tiếng hơn đời đều gọi là tuấn.
俏 TIẾU 1 : giống. 2 : đẹp.
俐 LỊ : nhanh nhẹn sáng suốt, như : lanh lị 伶 - lanh lợi.
俑 DŨNG : tượng gỗ. Người nào xướng lên thói ác trước nhất gọi tác dũng 作 -.
俗 TỤC 1 : phong tục. Trên hóa kẻ dưới gọi là phong 風, dưới bắt chước trên gọi là tục 俗. 2 : tục tằn, người không nhã nhặn gọi là tục. Những cái ham chuộng của đời, mà bị kẻ trí thức cao thượng chê đều gọi là tục.
俘 PHU : bắt được. Đánh bắt được quân giặc gọi là phu.
俚 LÝ 1 : nhờ. Như : vô lý 無 -, cũng như nói vô liêu - 聊 không nhờ cái gì cho khuây khỏa được. 2 : quê kệch. Như : lý ca - 歌 câu hát quê kệch của người nhà quê hát.
俛 PHỦ : cúi, cùng nghĩa với chữ phủ 俯. Một âm là miễn gắng, cùng nghĩa với chữ miễn 勉.
保 BẢO 1 : gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo. như : bảo chứng - 證 nhận làm chứng, bảo hiểm - 險 nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo 中 - người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên. 2 : giữ, như : bảo hộ - 護, bảo vệ - 衛 giữ gìn. 3 : kẻ làm thuê, như tửu bảo 酒 - kẻ làm thuê cho hàng rượu. 4 : bầu, như : bảo cử - 舉 bầu cử ai lên làm chức gì.
俞 DU : phải, vâng, lời nói đáp lại. Như phụng chỉ vua đã ưng cho gọi là du duẫn - 允. Tục viết là 兪.
俟 SĨ : đợi, có khi viết là 竢.
俠 HIỆP : hào hiệp. Lấy quyền lấy sức mà giúp người gọi là hiệp 俠. phàm những người vì nghĩa mà cứu giúp người gọi là hiệp, như : nghĩa hiệp 義 -, hiệp sĩ - 士.
信 TÍN 1 : tin, không sai lời hẹn là tín, như : trung tín 忠 - tin thực. 2 : không ngờ gì, như : tương tín 相 - cùng tin nhau, tín dụng - 用 tin dùng, tín thí - 施 người tin đạo Phật biết đem của bố thí cúng dàng. 3 : dấu hiệu để làm tin. Như : ấn tín 印 - cái ấn đóng làm tin, tín phiếu - 票 cái vé làm tin về tiền bạc. 4 : tin tức. Như : thư tín 書 - cái thư hỏi thăm, phong tín 風 - tin gió, sương tín 霜 - tin sương, nghĩa bóng là tin tức ở ngoài đưa đến. 5 : tên thứ đá độc, như : thạch tín 石 - tức thứ đá ăn chết người, sản ở Tín Châu, ta thường gọi là nhân ngôn.
8 NÉT
[sửa]修 TU 1 : sửa. Sửa cho hay cho tốt gọi là tu. Như : tu thân - 身 sửa mình, tu đức - 德 sửa đức, tu lý cung thất - 理 宮 室 sửa sang nhà cửa. 2 : dài, như : tu trúc - 竹 cây trúc dài. Tục viết là 脩. 3 : tu-đa-la - 多 羅 dịch âm tiếng Phạm, nghĩa là kinh. Đem những lời Phật đã nói chép lại thành sách, gọi là kinh. Nói đủ phải nói là khế kinh 契 - , nghĩa là kinh Phật nói đúng lý đúng cơ, không sai một chút nào vậy. Có bản dịch là tu-đố-lộ - 妒 路. 4 : tu la - 羅 một loài giống như quỷ thần, là một đạo trong lục đạo, thiên, nhân, tu la, súc sinh, ngã quỷ, địa ngục.
俯 PHỦ 1 : cúi, như : ngưỡng quan phủ sát 仰 觀 - 察 ngửa xem cúi xét. 2 : lời kẻ dưới đối với người trên cũng gọi là phủ, như phủ sát - 察 rủ lòng xét xuống, phủ duẫn - 允 rủ lòng ưng cho v.v...
俱 CÂU : đều, như : phụ mẫu câu tồn 父 母 - 存 cha mẹ đều còn.
俳 BÀI : bài ưu - 優 phường chèo.
俵 BIỂU : chia cho. Ta đem cái gì cho ai gọi là biếu, có lẽ cũng noi chữ này.
俶 THỤC 1 : mới, bắt đầu. 2 : chỉnh tề, như : thục trang - 裝 sắm sửa hành trang chỉnh tề. Một âm là thích, cùng nghĩa như chữ thích 倜, thích thảng - 儻 (lỗi lạc, không ai bó buộc được).
俸 BỔNG : bổng lộc. (tiền lương của quan).
俺 YÊM : ta đây.
俾 TỈ 1 : khiến, như : tỉ nhĩ xí nhi xương - 爾 熾 而 昌 khiến cho mày tốt mà thịnh. 2 : theo, như : võng bất suất tỉ 罔 不 率 - không ai không noi theo.
併 TÍNH : cùng, đều.
倀 TRÀNH 1 : lông bông, như : trành trành vô sở tri - - 無 所 知 lông bông đi chẳng có đường lối nào. 2 : ngày xưa bảo rằng hổ ăn thịt người, hồn không biết đi đâu, lại theo con hổ, để đưa hổ về thịt người khác, vì thế nên những kẻ giúp kẻ ác làm ác đều gọi là trành.
倅 THỐI : chức phó, chức phó giúp việc quan chính gọi là thừa thối 丞 -. Một âm là tốt, phép nhà Chu trăm người lính gọi là tốt.
倆 LƯỠNG : kỹ lưỡng 伎 - tài khéo, như : kĩ lưỡng dĩ cùng 伎 - 已 窮 không còn tài khéo léo nữa.
倉 THƯƠNG : cái bịch đựng thóc. Một âm là thảng 倉 như : thảng thốt - 猝 vội vàng hấp tấp. Có khi dùng như chữ thương 滄 như : thương hải - 海 bể xanh.
倌 QUAN : quan nhân - 人 chức bầy tôi nhỏ coi việc đóng xe ngựa cho vua. Tục gọi kẻ làm thuê cho nhà hàng cơm là đường quan 堂 -.
倍 BỘI 1 : gấp, như : bội nhị - 二 gấp hai, bội tam - 三 gấp ba v.v... 2 : phản bội, là trái lại, như : sư tử nhi toại bội chi 師 死 而 遂 - 之 thầy chết mà phản ngay lại.
焂 THÚC : chợt, như : thúc hốt - 忽 chớp nhoáng (nói trong thời gian biến đổi nhanh quá không liệu kịp). Cũng viết là 倏.
們 MÔN : bọn, như : ngã môn 我 - bọn ta.
倒 ĐẢO 1 : ngã. 2 : lộn, như : đảo huyền - 懸 treo lộn ngược lên. Kiến thức không đúng gọi là đảo kiến - 見 như thế gian không có gì là thường mà cho là thường mãi, thế là đảo kiến.
倔 QUẬT : quật cường - 強 cứng cỏi (ương ngạnh).
倖 HÃNH : may, như : kiểu hãnh 僥 - cầu may. Cũng cùng nghĩa như chữ hạnh 幸 (may).
倘 THẢNG : ví, như : thảng sử - 使 ví khiến.
候 HẬU 1 : dò ngóng, như : vấn hậu 問 - tìm hỏi thăm bạn, trinh hậu 偵 - dò xét, đều là cái ý nghĩa lặng đợi dò xét cả. 2 : chực, như : đẳng hậu 等 - chờ chực. 3 : khí hậu. Phép nhà lịch cứ năm ngày gọi là một hậu, ba hậu là một khí tiết, vì thế nên tóm gọi thì tiết trời là khí hậu 氣 -, tiết hậu 節 - v.v... 4 : tả cái tình trạng của sự vật gì cũng gọi là hậu, như : hỏa hậu 火 - thế lửa, chứng hậu 症 - tình thế chứng bệnh.
倚 Ỷ 1 : nhân, như : họa hề phúc sở ỷ 禍 兮 福 所 - vạ kia là cái nhân sinh ra phúc. 2 : dựa, ngồi nằm dựa vào cái gì, hay để cái gì ghé vào cái gì, đều gọi là ỷ. Như : trác ỷ 卓 - cái đẳng dựa, ỷ kỉ - 几 ghế dựa. 3 : cậy, như : ỷ thế lăng nhân - 勢 陵 人 cậy thế lấn người.
倜 THÍCH : thích thảng - 儻 lỗi lạc, không ai bó buộc được.
借 TÁ 1 : vay mượn. Mình vay của người hay mình cho người vay đều gọi là tá. 2 : mượn, cái gì vốn không có mà mượn dùng thì gọi là tá.
倡 XƯỚNG 1 : hát. Làm thơ làm ca, ai làm trước gọi là xướng 倡, kẻ nối vần sau gọi là họa 和, vì thế nên ai làm gì trước nhất đều gọi là đề xướng 提 -. Một âm là xương. 1 : xương ưu 優 - con hát. 2 : xương cuồng - 狂 rồ dại (xằng bậy) có khi viết là 猖.
倣 PHỎNG : bắt chước, cũng viết là phỏng 仿.
値 TRỊ 1 : cầm, như : trị kì lộ vũ - 其 鷺 羽 cầm thửa cánh cò. 2 : đang, như : trị niên - 年 đang năm, trị nhật - 日 đang ngày, nghĩa là đang phải làm mọi việc năm ấy, ngày ấy vậy. 3 : đánh giá (giá tiền với đồ xứng đáng nhau). 4 : gặp.
倥 KHÔNG : không tổng - 傯 vội vàng. 2 : cùng khốn.
倦 QUYỆN : mỏi mệt.
倨 CỨ : ngông láo.
倩 THIẾN 1 : xinh đẹp, như : xảo tiếu thiến hề 巧 笑 - 兮 khéo cười tươi đẹp sao ! 2 : rể, như : muội thiến 妹 - em rể, điệt thiến 姪 - cháu rể. Một âm là sai : mượn thay, như : sai đại - 代 nhờ người thay hộ.
倪 NGHÊ 1 : bé nhỏ. Trẻ con gọi là nghê. 2 : chia cõi, như : đoan nghê 端 - mối khóe. (Nói chỗ chia rõ đầu mối mánh khóe của một sự gì).
倫 LUÂN 1 : thường, như : luân lý - 理 cái đạo thường người ta phải noi. 2 : loài, bực, như : siêu quần tuyệt luân 超 群 絕 - tài giỏi hơn cả các bực.
倬 TRÁC : rõ rệt, lớn lao.
倭 UY : uy trì - 遲 thăm thẳm. Một âm là oa : lùn, người Nhật Bản thấp bé nên xưa gọi là oa nhân - 人. Tục quen đọc là chữ nụy.
倮 KHỎA : trần trục. Người không mặc quần áo gọi là khỏa thân - 身.
9 NÉT
[sửa]偃 YỂN 1 : nép, xếp, như : yển kì - 旗 nép cờ xuống. 2 : nằm. 3 : nghỉ, như : yển vũ tu văn - 武 修 文 nghỉ việc võ sửa việc văn.
假 GIẢ : giả, như : giả mạo - 冒, giả thác - 託 v.v... 2 : ví, như : giả sử - 使 ví khiến. Một âm là giá : nghỉ tắm gội, vì thế nên xin phép nghỉ gọi là thỉnh giá 請 - thưởng cho nghỉ gọi là thưởng giá 賞 - v.v...
偈 KỆ : lời kệ. Các bài thơ của Phật gọi là bài kệ.
偉 VĨ 1 : lạ, lớn, như : tú vĩ 秀 - tuấn tú lạ, vĩ dị - 異 lớn lao lạ v.v.. đều là dùng để hình dung sự vật gì quí báu hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân - 人.
偌 NHẠ : như thế, như : nhạ dại - 大 lớn như thế.
偎 ÔI : yhân gần, như : ôi ỷ - 倚 tựa sát bên mình.
偏 THIÊN 1 : lệch, mếch, ở vào hai bên một cái gì gọi là thiên, nặng về một mặt, cũng gọi là thiên. Như : thiên lao - 勞 nhọc riêng về một bên, thiên ái - 愛 yêu riêng về một bên. Cái gì không dùng với lẽ trung bình đều gọi là thiên. 2 : lời nói giúp lời, sự gì xẩy ra mà không ngờ tới gọi là thiên. Như : thiên bất thấu xảo - 不 湊 巧 rõ thật khéo sao !
偕 GIAI : đều.
做 TỐ : làm.
停 ĐÌNH 1 : đứng, nửa chừng đứng lại gọi là đình. Như : đình lưu - 留 dừng ở lại, đình bạc - 泊 đỗ thuyền lại v.v... 2 : cư đình 居 - khách trọ. 3 : tục cho số người đã có định là đình, như : thập đình trung khứ liễu cửu đình 十 - 中 去 了 九 - trong mười đình mất chín đình rồi. (Cũng như ta nói một nhóm một tốp vậy).
健 KIỆN 1 : khỏe, như : dũng kiện 勇 - khỏe mạnh. 2 : khỏe khoắn, như : khang kiện 康 - sức vóc khỏe khoắn.
偪 BỨC : bức bách, cũng như chữ bức 逼.
偭 MẠN : trái, như : mạn quy việt củ - 規 越 矩 cử động trái phép. Cũng đọc là chữ diện.
偲 TI : ti ti 偲 - cùng gắng gỏi. Một âm là tai : rậm râu, râu xồm xoàm.
側 TRẮC : bên, như : trắc diện - 面 mặt bên, trắc thất - 室 vợ lẻ. 2 : lóng như : vô trắc thính 無 - 聽 chớ nghe lóng. 3 : nghiêng, như : trắc mục - 目 ghé mắt, trắc thân - 身 nghiêng mình. 4 : hèn dốt, như : trắc lậu - 陋 hèn kém.
偵 TRINH : rình xét, như : trinh thám - 探 dò xét. Cũng đọc là chữ chinh.
偶 NGẪU 1 : chợt, như : ngẫu nhiên - 然 chợt vậy. Không hẹn thế mà lại thế gọi là ngẫu nhiên. 2 : đôi, là số chẵn, phàm số chẵn đều gọi là ngẫu. 3 : pho tượng, như : mộc ngẫu 木 - tượng gỗ. 4 : bằng vai, như : phối ngẫu 配 - sánh đôi.
偷 THÂU 1 : trộm cắp, rình lúc người ta không phòng mà thò lấy gọi là thâu. Nhìn trộm người ta gọi là thâu khán - 看, đều là nghĩa ấy cả. 2 : cẩu thả, trễ nhác. 3 : bạc bẽo.
10 NÉT
[sửa]傀 KHÔI 1 : to lớn, vạm vỡ. 2 : quái lạ. Một âm là khổi. Như : khổi lỗi - 儡 tượng gỗ, con búp bê.
傅 PHÓ 1 : giúp như sư phó 師 - quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi. Một âm là phụ : liền dính. Như : bì chi bất tồn, mao tương yên phụ 皮 之 不 存 毛 將 安 - da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.
傍 BÀNG : bên, cũng như chữ bàng 旁. Một âm là bạng : tựa, như : y bạng 依 - nương tựa.
傎 ĐIÊN : cũng như chữ điên 顚 rồ dại.
傑 KIỆT : giỏi lạ. Trí khôn gấp mười người gọi là kiệt 傑, như : hào kiệt chi sĩ 豪 - 之 士 kẻ sĩ hào kiệt. Phàm cái gì khác hẳn đều gọi là kiệt. Như : kiệt xuất - 出 nói người hay vật gì sinh ra khác hẳn mọi loài.
傒 HỀ : đời Lục triều chê người Giang hữu gọi là người hề.
傔 KHIỂM : kẻ hầu. Phép nhà Đường, quan Chánh sứ, quan Phó sứ đều có người hầu, mà gọi là khiểm nhân - 人, cũng như chức thừa sai bây giờ.
傖 SANH : thằng cha, tiếng gọi khinh bỉ.
傘 TẢN : cái tán.
備 BỊ 1 : đủ. 2 : dự sẵn, như : dự bị 預 - dự sẵn cho đủ dùng.
傚 HIỆU : bắt chước. Thường dùng chữ hiệu 效.
傢 GIA : gia hỏa - 伙 các đồ dùng trong nhà.
11 NÉT
[sửa]催 THÔI : thúc giục.
傭 DONG : làm thuê.
傲 NGẠO : láo xấc.
傳 TRUYỀN 1 : truyền. Đem của người này mà trao cho kẻ kia là truyền. Như : truyền vị - 位 truyền ngôi, truyền đạo - 道 truyền đạo v.v... 2 : sai bảo người, như : truyền kiến - 見 truyền cho vào yết kiến. Một âm là truyện. 1 : dạy bảo. Như : Xuân thu tả thị truyện 春 秋 左 氏 - họ Tả giải nghĩa kinh Xuân thu để dạy bảo người. 2 : truyện ký. Như : Liệt nữ truyện 列 女 - truyện các gái hiền. Một âm nữa là truyến : nhà trạm. Nhà để đưa kẻ đi, đón kẻ lại cũng gọi là truyến.
債 TRÁI : nợ, như : phụ trái 負 - mang nợ.
傴 Ủ : ủ lũ - 僂 còng lưng (gù).
傷 THƯƠNG 1 : vết đau. 2 : hại. Như : trúng thương 中 - bị kẻ làm hại. 3 : thương. Như : thương cảm - 感 cảm thương.
傺 SẾ : sá sế 侘 - xem chữ 侘 ở trên.
傻 XỌA : láu lỉnh, u mê không biết cái gì cũng gọi là xọa.
傾 KHUYNH : nghiêng. Như : khuynh nhĩ nhi thính - 耳 而 聽 nghiêng tai mà nghe. 2 : nghiêng đổ. Con gái đẹp gọi là khuynh thành - 城 nghĩa là cái đẹp có thể làm nghiêng nước đổ thành vậy. 3 : đè úp, như : khuynh hãm - 陷 dùng mưu kế hại người cũng như dùng vật gì để úp chết người vậy. 4 : dốc hết, như : khuynh nang - 囊 dốc túi, kính phục người hết sức cũng gọi là khuynh đảo - 倒 nghĩa là kính phục quá không còn dấu diếm gì trong lòng.
僅 CẬN : nừng, ít, chỉ có thể, gọi là cận.
僂 LŨ : ủ lũ 傴 - xem chữ 傴 ở trên.
僇 LỤC : nhục nhã.
僉 THIÊM : đều, cùng, mọi người đều nói thế.
働 ĐỘNG : tự mình vận động gọi là động 働 như : lao động 勞 -.
12 NÉT
[sửa]僎 SOẠN : đủ, thường dùng như chữ soạn 撰. Chính âm là chuyến.
像 TƯỢNG 1 : hình tượng, như : tố tượng 塑 - tô tượng. 2 : giống như. Sau khi Phật tịch, chỉ còn thờ tượng giống như lúc còn, gọi là đời tượng pháp - 法.
僑 KIỀU : ở nhờ, đi ở nhờ làng khác hay nước khác gọi là kiều cư - 居, kiều dân - 民.
僕 BỘC 1 : đầy tớ. 2 : kẻ cầm cương, ngày xưa có chức quan Thái bộc tự 太 - 寺 coi về việc xe ngựa cho vua. 3 : kẻ hèn này, lời thư từ nói nhún mình gọi là bộc. 4 : lóc cóc, như : phong trần bộc bộc 風 塵 - - đi lại lóc cóc, nghĩa là phải xông pha gió bụi, không được nghỉ ngơi.
僚 LIÊU : người bằng vai, là người cùng bạn làm việc, như : quan liêu 官 - người cùng làm quan với mình, cũng gọi là đồng liêu 同 -, anh em rể gọi là liêu tế - 婿.
僖 HY : vui mừng.
僝 SẠN : nêu tỏ. Một âm là sàn, sàn sậu - 僽 lời mắng rất tệ.
僞 NGỤY 1 : dối giả. 2 : trộm giữ lấy, như kẻ loạn thần lên cướp ngôi của chúa gọi là ngụy triều - 朝.
僥 NGHIÊU : tiêu nghiêu 僬 - người lùn. Một âm là kiểu, kiểu hãnh - 倖 cầu may, tả cái dáng cầu lợi không chán.
僦 TỰU : thuê, như : tựu ốc - 屋 thuê nhà.
僧 TĂNG : sư nam, đàn ông đi tu đạo Phật gọi là Tăng. Nguyên tiếng Phạm là Tăng già - 伽, nghĩa là một đoàn thể đệ tử Phật, trong luật định bốn vị sư trở lên mới gọi là Tăng già.
僨 PHẪN : đổ ngã, hỏng, như : phẫn sự - 事 hỏng việc.
僩 DẢN : cứng cỏi. Tả cái dáng oai võ.
僬 TIÊU : tiêu nghiêu - 僥 người lùn.
僭 TIẾM : mạo dùng, lấn, kẻ dưới giả thác lấn ngôi người trên gọi là tiếm', như : tiếm thiết - 窃, tiếm việt - 越 v.v...
僮 ĐỒNG : thằng nhỏ.
僱 CỐ : thuê, như : cố công - 工 thuê thợ.
13 NÉT
[sửa]僵 CƯƠNG 1 : ngã. 2 : cứng, như : đống cương 凍 - giá rét cứng đờ ra, có khi viết là cương 殭.
價 GIÁ : giá cả, giá cái gì đáng bao nhiêu gọi là giá.
僻 TÍCH 1 : họp, cái gì không phải là các bực chính đính thông đạt cùng nói gọi là tích , như : hoang tích 荒 - nơi hoang hủy hẹp hòi, văn chương dùng chữ điển tích quái quỷ người ta ít biết gọi là quái tích 怪 -, tà tích 邪 - v.v...
僽 SẬU : sàn sậu 僝 - lời mắng rất tệ.
僾 ÁI : ái nhiên - 然 phảng phất, lờ mờ.
僿 TÁI : lờ vờ, không có lòng trung thành.
儀 NGHI 1 : dáng, như : uy nghi 威 - có cái dáng nghiêm trang đáng sợ. 2 : làm mẫu, làm phép, như : nghi khí - 器 đồ để làm phép cho người bắt chước. 3 : đồ lễ, như : hạ nghi 賀 - đồ lễ mừng.
儂 NÔNG : tục tự xưng nông là ta đây, đất Ngô gọi người là nông, nên gọi người đất Ngô là nông nhân - 人 . Tục thường đọc là nùng.
億 ỨC 1 : ức, một vạn vạn là một ức. 2 : liệu lường, như : ức tắc lũ trúng - 則 屢 中 lường thì thường trúng. 3 : yên, như : cung ức 供 - cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn.
儈 QUÁI : người đứng lên hội họp người trong chợ gọi là nha quái 牙 - tục gọi là thị quái 市 -. Như người lái, người mối ở chợ vậy.
儆 CẢNH : răn, cũng như chữ cảnh 警.
儉 KIỆM 1 : tần tiện có tiết chế mà không phung phá gọi là kiệm. 2 : thiếu, như : bần kiệm 貧 - nghèo thiếu, kiệm bạc - 薄 ít ỏi nhỏ mọn. 3 : năm mất mùa cũng gọi là kiệm tuế - 歲.
儋 ĐAM : gánh vác, bây giờ thường dùng chữ đảm 擔.
儌 KIÊU : kiêu hãnh - 倖 cầu may, nhìn ngó ngấp nghé cái không chắc được, thường dùng như chữ kiêu 徼.
14 NÉT
[sửa]儐 TẤN : người giúp lễ, như : tấn tướng - 相 người tiếp đãi khách khứa. Có khi đọc là tân.
儒 NHO 1 : học trò. Tên chung của các người có học, như : thạc học thông nho 碩 學 通 - người học trò giỏi hơn người. 2 : nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nền nếp đều gọi là nho. Như : nho phong - 風, nho nhã - 雅 v.v... 3 : Đạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng tử là Nho giáo - 教 để phân biệt với Đạo giáo 道 教 Phật giáo 佛 教 vậy.
儔 TRÙ : lũ, như : trù lữ - 侶 người cùng bọn.
儕 SÀI : hàng, bọn, như : ngô sài 吾 - hàng ta, lũ ta, chúng ta v.v...
儗 NGHĨ : ví, cũng như chữ nghĩ 擬.
儘 TẪN) 1 : hết tiệt. 2 : hết cữ. Như : tẫn số - 數 hết số, tẫn trước - 著 tính hết nước.
儛 VŨ : múa, cũng như chữ vũ 舞. Một tên núi. Núi Triều Vũ 朝 -.
15 NÉT
[sửa]償 THƯỜNG 1 : đền, như : thường hoàn - 還 đền trả. 2 : bù, như : đắc bất thường thất 得 不 - 失 số được chẳng bù số mất.
儡 LỖI : khổi lỗi 傀 - tượng gỗ.
儤 BẠO : túc trực, như : bạo túc - 宿 chức quan lại chầu chực luôn luôn.
優 ƯU 1 : nhiều, như : ưu ác - 渥 thừa thãi. 2 : thừa, như : ưu vi - 爲 thừa sức làm. 3 : hơn, như : ưu thắng liệt bại - 勝 劣 敗 hơn được kém thua. 4 : phường chèo.
儩 TỨ : hết, muốn nói không biết gọi là bất tứ 不 - thường viết chữ tứ 賜.
儲 TRỪ : để dành, như : trừ bị - 備 để sẵn, trừ quân - 君 hoàng thái tử (sẽ nối ngôi).
16 NÉT
[sửa]儺 NA : lễ rước thần.
儷 LỆ : đôi. Kháng lệ 伉 - vợ chồng (đôi lứa).
儻 THẢNG : thích thảng 倜 - lỗi lạc. 2 : hoặc giả thế, không kì thế mà lại thế gọi là thảng, thường viết là thảng 倘. Như : thảng lai chi vật - 來 之 物 vật đến bỗng dưng.
儼 NGHIỄM : tả cái dáng kính sợ, như : vọng chi nghiễm nhiên 望 之 - 然 coi dáng nghiêm trang đáng sợ.
PHỤ LỤC
[sửa]仌 BĂNG : cùng nghĩa như chữ 冰 (nước đá).
从 TÒNG : cùng nghĩa như chữ 從 (theo).
仟 THIÊN : người đứng đầu một nghìn người. Bây giờ thường dùng như chữ 千 (ngàn) gọi là chữ thiên kép.
伃 DƯ : cũng như chữ 妤.
份 PHÂN : nguyên là chữ bân 彬 ngày xưa, nay mượn dùng làm chữ phận : một phần đã chia rành rồi.
伕 PHU : cùng nghĩa như chữ 夫.
来 LAI : cũng như chữ 來.
佋 THIỆU : cũng như chữ 紹 (nối). Một âm là chiêu, cũng như chữ 昭.
体 THỂ : chính là chữ bản' 笨 (nặng nề) tục mượn viết thay chữ thể 體 gọi là chữ thể đơn.
佰 BÁCH : cũng như chữ 百, tục gọi là chữ bách kép.
侌 ÂM : cũng như chữ 陰.
侄 CHẤT : bền. Tục mượn làm chữ điệt 姪 (cháu).
併 TÍNH : tục dùng như chữ 倂.
倢 TIỆP : cũng như chữ 婕.
兪 DU : nguyên là chữ 俞.
個 CÁ : tục dùng như chữ 箇.
僊 TIÊN : nguyên là chữ 仙.
偋 BÌNH : cũng như chữ 屏.
𠍘 TẢN : cũng như chữ 傘.
僣 THIẾT : thiết thoát - 悅 : giảo hoạt, tục mượn dùng làm chữ tiếm 僭.
儁 TUẤN : cũng như chữ 俊.
儍 XỌA : tục dùng như chữ xọa 傻.
儎 TÁI : cũng như chữ 載.
𠑲 THIÊM : cũng như chữ 僉.