Hán Việt tự điển/儿
BỘ NHÂN 儿 部
儿 NHÂN : người, chữ nhân 人 giống người đứng; chữ nhân ㄦ giống người đi.
1 NÉT
[sửa]兀 NGỘT 1 : cao mà bằng đầu. Bây giờ quen dùng là cao chót, như : đột ngột 突 - chót vót. 2 : ngây ngất, như : hằng ngột ngột dĩ cùng niên 恒 - - 以 窮 年 thường lo đau đáu suốt năm. 3 : lại là lời trợ ngữ, trong các bài từ nhà Nguyên họ hay dùng. 4 : ngột giả - 者 kẻ bị chặt gẫy một chân.
允 DUẪN 1 : thành thực. 2 : vâng, ừ, ưng cho. 3 : đáng, như : bình duẫn 平 - xử đoán phải chăng.
2 NÉT
[sửa]元 NGUYÊN 1 : mới, đầu năm vua mới lên ngôi gọi là nguyên niên - 年 năm đầu (thứ nhất). Nửa chừng muốn đổi tên hiệu khác, cũng gọi là cải nguyên 改 -. Lịch tây lấy năm Chúa Gia Tô giáng sinh, để ghi số năm, nên gọi năm ấy là kỷ nguyên 紀 - nghĩa là số một bắt đầu từ đấy. Phàm đầu số gì cũng gọi là nguyên. Như tháng Giêng gọi là nguyên nguyệt - 月 ngày mồng một gọi là nguyên nhật - 日. 2 : to lớn, như nguyên lão - 老 già cả. Nước lập hiến có nguyên lão viện - 老 院 để các bực già cả tôn kính dự vào bàn việc nước. 3 : cái đầu, như : dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇 士 不 忘 喪 其 - kẻ sĩ mạnh thường nghĩ chết mất đầu cũng không sợ. Vì thế nên người đại biểu cả một nước gọi là nguyên thủ - 首. Phàm người thứ nhất đều gọi là nguyên. Như : trạng nguyên 狀 - kẻ thi đỗ đầu, khoa thi đình. 4 : nguyên nguyên - - trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎 -. Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên 三 - tức là ba cái ấy có trước nhất vậy. Phép lịch cũ định ngày Rằm tháng Giêng là thượng nguyên 上 - Rằm tháng Bảy là trung nguyên 中 -. Rằm tháng Mười là hạ nguyên 下 - gọi là ba ngày nguyên. Nhà thuật số định 60 năm là một nguyên. Như thượng nguyên giáp tý 上 - 甲 子 hạ nguyên giáp tý 下 - 甲 子 v.v... 6 : nhà Nguyên, vốn ở Mông Cổ vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua vào hồi năm 1275. 7 : đồng, tục thường dùng như chữ viên 圓 để gọi tên tiền, như : ngân nguyên 銀 - đồng bạc. 8 : tên húy vua nhà Thanh là huyền 玄 nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền.
3 NÉT
[sửa]兄 HUYNH 1 : anh. 2 : cùng chơi với nhau cũng gọi là huynh, như : nhân huynh 仁 - anh bạn nhân đức (tiếng tôn xưng bạn).
4 NÉT
[sửa]充 SUNG 1 : đầy, như : tinh thần sung túc 精 神 - 足 tinh thần đầy đủ. 2 : sung số - 數 đủ số v.v... 3 : lấp chặt, như : sung nhĩ bất văn - 耳 不 聞 lấp chặt tai chẳng nghe. 4 : đương gánh vác chức việc của mình gọi là sung đương - 當.
兆 TRIỆU 1 : điềm, đời xưa dùng mai rùa bói, đốt mai rùa, rồi coi những đường nứt mà đoán tốt xấu gọi là triệu. Phàm dùng cái gì để xem tốt xấu đều gọi là triệu. Như : cát triệu 吉 - điềm tốt. 2 : hình tượng. Như : trẫm triệu 朕 - sự gì đã phát lộ ra hình tướng mắt trông thấy được. 3 : triệu, một trăm vạn. 4 : huyệt, như : bốc triệu 卜 - bói tìm huyệt chôn.
兇 HUNG 1 : điềm xấu. 2 : dữ tợn, như : hung đồ - 徒 quân hung tợn. 3 : mất mùa như : hung niên - 年 năm mất mùa.
先 TIÊN 1 : trước. 2 : người đã chết gọi là tiên. Như : tiên đế - 帝 vua đời trước, tiên nghiêm - 嚴 cha xưa. 3 : tổ tiên, đời trước.
光 QUANG : sáng, các nhà khoa học bây giờ nghiên cứu cái nguyên lý về bóng sáng, chất sáng, gọi là quang học - 學. 2 : vẻ vang, như : quang lâm - 臨 quang giáng - 降 người ta tới đến mình là vẻ vang cho mình. 3 : rực rỡ. Như : quan quang thượng quốc 觀 - 上 國 xem cái văn minh của nước giỏi. Như đã đọa vào nơi tối tăm lại khôi phục được rực rỡ, đã thua mất thành mất nước lại đánh lấy lại được gọi là quang phục - 復. 4 : bóng, vật gì mài giũa kĩ sáng bóng gọi là quang. 5 : hết nhẵn.
5 NÉT
[sửa]克 KHẮC 1 : hay, Như : bất khắc thành hành 不 - 成 行 không hay đi được. 2 : được, đánh được gọi là khắc. Như : khắc phục - 復 lấy lại được chỗ đất đã mất. Như : khắc kỉ phục lễ - 己 復 禮 đánh đổ lòng muốn xằng của mình, để lấy lại lễ. 3 : hiếu thắng, như : kị khắc 忌 - ghen ghét người, thích hơn người.
兌 ĐOÁI 1 : quẻ đoái, một quẻ trong tám quẻ (bát quái). 2 : đổi, như : đoái hoán - 換 đổi tiền. 3 : thẳng, như : tùng bách tư đoái 松 柏 斯 - cây tùng cây bách ấy thẳng. 4 : chỉ phương Tây, đọc là đoài.
免 MIỄN 1 : bỏ, như : miễn quan - 冠 trật mũ. 2 : khỏi, như : miễn tử - 死 thoát khỏi chết. 3 : truất, cách, như : miễn quan - 官 cách chức quan. Một âm là vấn, như : đản vấn 袒 - áo tang.
兒 NHI 1 : trẻ con. Trẻ trai gọi là nhi, trẻ gái gọi là anh 嬰. 2 : con. Con đối với cha mẹ tự xưng là nhi. 3 : lời nói giúp câu, tục ngữ hay dùng, như : hoa nhi 花 - cái hoa. Một âm là nghê. Họ Nghê. Nhà Hán có tên Nghê khoan - 寬.
兔 THỎ 1 : con thỏ. 2 : mặt trăng. Ngày xưa bảo cái bóng đen trong mặt trăng là con thỏ, vì thế nên tục gọi mặt trăng là ngọc thỏ 玉 -.
兕 HỦY : con hủy, tức là con tê giác cái, Sừng nó tiện dùng làm chén uống rượu, nên gọi là hủy quang - 觥.
兗 DUYỆN : châu Duyện, thuộc tỉnh Sơn Đông và Trực Lệ bên Tàu.
9 NÉT
[sửa]兜 ĐÂU : đâu mâu - 鍪 cái mũ trụ. Cái mũ lúc ra đánh trận thì đội. Mũ đàn bà đội cũng gọi là đâu. 2 : đứng đằng sau ôm lại gọi là đâu. Như : đâu nã - 拿 ôm bắt, như ta nói khóa cánh.
兢 CĂNG : nơm nớp. Tả cái dáng kiêng dè cẩn thận.
PHỤ LỤC
[sửa]兎 THỎ : tục viết thay chữ 兔.