Hán Việt tự điển/刀
BỘ ĐAO 刀 部
刀 ĐAO 1 : con dao. 2 : tiền, thứ tiền ngày xưa hình như con dao nên gọi là đao.
刁 ĐIÊU 1 : điêu đẩu, một thứ đúc bằng loại kim, to bằng cái đấu, quân lính dùng cái ấy, ngày thì thổi cơm, đêm thì gõ cầm canh. 2 : điêu ác, khéo lừa dối, như : điêu ngoan - 頑.
1 NÉT
[sửa]刃 NHẬN 1 : mũi nhọn. 2 : chém giết, như : thủ nhận 手 - tự tay mình giết.
2 NÉT
[sửa]分 PHÂN 1 : chia. 2 : tách ghẽ, như : ngũ cốc bất phân 五 榖 不 - không phân biệt được năm giống thóc. 3 : chia rẽ, như : phân thủ - 手 chia tay mỗi người đi một ngả. 4 : phân, (mười phân là một tấc). 5 : phút, (một giờ sáu mươi phút). 6 : về môn số học, cái số trừ không hết gọi là phân số - 數. 7 : đồng xu, như : bách phân chi nhất 百 - 之 一 một phần trăm của một đồng bạc. Một âm là phận -. 1 : phận, như : danh phận 名 -, chức phận 職 - v.v... 2 : Chia phần như : nhất phận 一 -, nhị phận 二 -, nghĩa là trong toàn số mình được một phần hay hai phần. Tục cũng dùng như chữ phận 份.
切 THIẾT 1 : cắt. 2 : khắc, sách Đại học nói : như thiết như tha 如 - 如 磋 học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng, đã khắc rồi lại mài cho bóng, vì thế nên bè bạn cùng gắng gỏi gọi là thiết tha - 磋, cũng là theo nghĩa ấy. 3 : cần kíp, như : tình thiết 情 - thực tình kíp lắm. 4 : thân gần lắm, như : thân thiết 親 -. 5 : thiết thực, như : thiết trúng thời bệnh - 中 時 病 trúng bệnh đời lắm. 6 : thiết chớ, lời nói nhất định, như : thiết kỵ - 忌 phải kiêng nhất. 7 : sờ xem, như : thiết mạch - 脉 xem mạch. 8 : đem âm hai chữ hợp với nhau, rồi đọc tắc đi để biết âm chữ khác, gọi là thiết. Ví dụ : chữ ngoan 刓, ngô hoàn thiết 吳 完 -, ngô hoàn hợp lại sén thành ra ngoan. 9 : xiên, như : phong thiết 風 - gió như xiên. Một âm là thế, như : nhất thế 一 - nói gộp cả (hết thảy).
刈 NGẢI : cắt cỏ.
3-4 NÉT
[sửa]刊 KHAN : chặt, như : khan mộc - 木 chặt cây. 2 : khắc, như : khan bản - 本 khắc bản in. 3 : tước bỏ, như : danh luận bất khan 名 論 不 - lời bàn hay không bao giờ bỏ được. Tục quen gọi là san.
刎 VẪN : đâm cổ, như : tự vẫn 自 - tự lấy dao đâm vào cổ.
划 HOA : chèo thuyền, lấy sào chèo thuyền gọi là hoa. Tục gọi thuyền nhỏ là hoa tử - 子.
刓 NGOAN : vót.
刖 NGOẠT : chặt cẳng. Một thứ hình phép đời xưa.
列 LIỆT 1 : hàng lối, cái gì xếp một hàng thẳng gọi là hàng 行, xếp ngang gọi là liệt -. 2 : số nhiều, như : liệt quốc - 國 các nước, liệt vị - 位 các vị. 3 : bày, như : liệt trở đậu - 俎 豆 bày cái trở đậu (đồ tiến lễ).
5 NÉT
[sửa]初 SƠ : mời, trước.
刪 SAN : lọc bỏ, như : san phồn tựu giản - 繁 就 簡 lọc bỏ cái phiền phức mà dùng cái giản tiện.
判 PHÁN 1 : lìa rẽ, như : phán duệ - 袂 chia tay mỗi người một ngả. 2 : phán quyết, như : tài phán 裁 - xử kiện, văn xử kiện gọi là phán.
別 BIỆT 1 : chia, như : khu biệt 區 - phân biệt ra từng thứ. 2 : ly biệt, tống biệt 送 - tiễn nhau đi xa. 3 : khác, như : biệt tình - 情 tình khác, biệt cố - 故 có khác v.v...
刨 BÀO : giẫy, như : bào phần - 墳 giẫy mả.
利 LỢI 1 : sắc, như : lợi khí - 器 đồ sắc. 2 : nhanh nhẩu, như : lợi khẩu - 口 nói lém. 3 : lợi, như : ích quốc lợi dân 益 國 - 民. Lợi tha - 他 lợi cho kẻ khác. 4 : công dụng của vật gì, như : thủy lợi 水 - lợi nước, địa lợi 地 - lợi đất. 5 : tốt lợi, như : vô vãng bất lợi 無 往 不 - tới đâu cũng tốt. 6 : tham, như : nghĩa lợi giao chiến 義 - 交 戰 nghĩa lợi vật lộn nhau phàm cái gì thuộc sự ích riêng của một người đều gọi là lợi. 7 : lời, như : lợi thị tam bội - 市 三 倍 bán lãi gấp ba. Cho nên lấy tiền lãi gọi là lợi tức - 息.
6 NÉT
[sửa]刑 HÌNH 1 : hình phạt. Luật ngày xưa định, xử tử - 死, lưu 流, đồ 徒, trượng 杖, di 笞 là năm hình. Luật bây giờ chia ra hai thứ : Về việc tiền của, công nợ gọi là dân sự phạm 民 事 犯, về việc trộm cướp, đánh giết gọi là hình sự phạm 刑 事 犯. 2 : phép thường. Nay thông dùng chữ hình 型. Tục thường dùng chữ 刑.
刮 QUÁT 1 : vót. 2 : lấy quá (nạo hết). 3 : gọt, đẽo đi cho bằng.
刲 KHUÊ : cắt.
到 ĐÁO 1 : đến nơi. 2 : khắp đủ, như : chu đáo 周 -.
刳 KHÔ : mổ.
刴 ĐÓA : chặt.
刵 NHĨ : cắt tai.
制 CHẾ 1 : phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như : pháp chế 法 - phép chế; chế độ - 度 thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo. 2 : lời của vua nói cũng gọi là chế, như : chế thư - 書 chế sách - 策 v.v... 3 : làm, như : chế lễ tác nhạc - 禮 作 樂 chế làm lễ nhạc. 4 : cầm, như : chế kì tử mệnh - 其 死 命 cầm cái sống chết của người. 5 : để tang ba năm gọi là thủ chế 守 - theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chứa chữ : chế 制 ấy là người đang để tang ba năm. 6 : cai quản, như : thống chế 統 -, tiết chế 節 - đều nghĩa là cai quản cả.
刷 XOÁT 1 : tẩy sạch. 2 : cái bàn chải, nhà in dùng cái bàn chải, chải cho đẹp chữ, nên gọi sự in là ấn xoát 印 -. Tục thường đọc là chữ loát.
券 KHOÁN 1 : khoán, tức như cái giấy hợp đồng bây giờ, mỗi bên giữ một cái giấy để làm bằng cứ. Phàm văn tự để làm tin đều gọi là 'khoán. 2 : khoán là cái bằng cứ để lấy đồ, cho nên sự gì tính được tất thành gọi là thao khoán 操 - nghĩa là tất được vậy.
刺 THỨ 1 : đâm chết. Kẻ giết người gọi là thứ khách - 客. 2 : ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử - 使. 3 : lựa lọc, như cả một bài văn ngắt lấy một đoạn gọi là thứ thủ - 取. 4 : châm, tiêm, lấy kim đâm vào gọi là thứ. 5 : gai nhọn. 6 : viết tên họ mình vào thư gọi là thứ, vì thế nên các danh thiếp ta dùng gọi là danh thứ 名 -. 7 : trách, như : cơ thứ 譏 - chê trách. Một âm là thích. 1 : cắm giữ, như : thích thuyền - 船 cắm giữ thuyền. 2 : thêu, như : thích tú - 繡 thêu vóc. 3 : rình mò, như : âm thích 陰 - rình ngầm. 4 : nhai nhải, như : thích thích bất hưu - - 不 休 nói nhai nhải không thôi. Ta quen đọc là chữ thích cả.
剎 SÁT : dịch âm tiếng Phạm là sát sát, gọi tắt là sát. 1 : cái cột phan. Người tu được một phép, dựng cái phan để nêu cho kẻ xa biết gọi là sát can - 竿. Vì thế nên cái tháp của Phật cũng gọi là sát. Bây giờ thường gọi chùa là sát. Như : cổ sát 古 - chùa cổ. 2 : sát na - 那 một thời gian rất ngắn, chỉ trong một mối niệm có tới 90 sát na.
7 NÉT
[sửa]剃 THẾ : cắt tóc. Cắt tóc đi tu gọi là thế phát - 髮.
剄 HĨNH : lấy dao cắt cổ.
刻 KHẮC 1 : khắc, lấy dao chạm trổ vào vật gì gọi là khắc. 2 : thời khắc, đời xưa dùng cái gào đồng, giữa châm một lỗ để nước dần dần rỏ xuống, để định thời giờ, gọi là khắc lậu - 漏, theo đồng hồ bây giờ định cứ mười năm phút là một khắc, bốn khắc là một giờ. 3 : ngay tức thì, như : lập khắc 立 - lập tức. 4 : bóc lột, như : khắc bác - 剝 bóc lột của người. 5 : sâu sắc, như : hà khắc 苛 - xét nghiệt ngã; khắc bạc - 薄 cay nghiệt v.v...
則 TẮC 1 : phép. Nội các chế đồ khuôn mẫu gì đều gọi là tắc, nghĩa là để cho người coi đồ mà bắt chước vậy. Như : ngôn nhi vi thiên hạ tắc 言 而 爲 天 下 - nói mà làm phép cho thiên hạ. 2 : bắt chước. 3 : thời, lời nói giúp câu, như : hành hữu dư lực tắc dĩ học văn 行 有 餘 力 - 以 學 文 làm có thừa sức thời lấy học văn.
剉 TỎA 1 : chặt đứt. 2 : cái giũa.
削 TƯỚC 1 : vót. 2 : đoạt hẳn, như : tước chức - 職 cách mất chức quan, tước địa - 地 triệt mất phần đất. 3 : cái tước (cái nạo) đời xưa chưa có giấy, viết chữ vào thẻ tre, nhầm thì lấy cái nạo nạo đi gọi là cái tước, đức Khổng Tử làm kinh Xuân Thu, chỗ nào nên để thì viết, chỗ nào chữa thì nạo đi, vì thế nên chữa lại văn tự gọi là bút tước. 4 : mòn, như người gầy bé gọi là sấu tước 瘦 -.
剋 KHẮC 1 : chế phục được, cũng như chữ khắc 克. Như : kim khắc mộc 金- 木 loài kim chế phục được loài mộc. 2 : tất thế, kíp, như : khắc kì - 期 cứ hạn phải đúng hẹn. Tục viết là khắc 尅.
剌 LẠT 1 : trái, như : quai lạt 乖 - ngang trái. 2 : cá nhảy gọi là bạt lạt 跋 - cũng gọi là bát lạt 潑 -.
前 TIỀN 1 : trước, như : đình tiền 庭 - trước sân. 2 : cái trước, như : tiền biên - 編 quyển trước. 3 : sớm trước, như : tiền hiền - 賢 người hiền trước. Kẻ làm nên trước mình gọi là tiền bối - 輩. 4 : tiến lên, như : phấn vãng trực tiền 奮 往 直 - gắng gỏi bước lên trước.
8 NÉT
[sửa]剔 DỊCH 1 : gỡ, se. 2 : chọn, nhặt. Trong một số nhiều đồ, chọn lấy cái tốt, còn cái hư hỏng bỏ đi gọi là dịch trừ - 除.
剖 PHẨU 1 : phanh ra, như : phẫu giải - 解 mổ sả. 2 : phân tách rõ ràng, như : phẩu minh - 明 tách rõ nguyên ủy của một sự gì.
剕 PHÍ : chặt chân, một hình pháp ngày xưa.
剗 SẢN : chẻ, vót.
剚 CHÍ : cắm dao, cũng đọc chữ tứ.
剛 CƯƠNG 1 : cứng, bền cố chấp không nghe ai can gọi cương phức - 復. 2 : vừa gặp, như : cương phùng - 逢 vừa gặp, cương quá - 過 vừa qua.
剜 OAN : khoét.
剝 BÁC 1 : bóc, gọt, như : bác đoạt - 奪 bóc lột. 2 : lột, như : bác bì - 皮 lột da, bác y - 衣 lột áo v.v... 3 : vận xấu, như : kiển bác 蹇 - vận rủi. 4 : vận tải hóa vật cũng gọi là bác, như : bác thuyền - 船 thuyền nhỏ chở đồ, bác ngạn - 岸 bờ bến. 5 : đập xuống.
剞 KỈ : kỉ quyết - 劂 con dao khoằm, thứ dao dùng để chạm trổ, vì thế nên khắc bản in sách cũng gọi là kỷ quyết. Một âm là ki, cũng nghĩa trên. Tục quen đọc là ỷ.
剟 XUYẾT : đâm, xiên.
剡 DIỆM : sắc nhọn.
剮 QUẢ : róc thịt, một thứ hình ác ngày xưa, tức là hình lăng trì.
9 NÉT
[sửa]副 PHÓ 1 : thứ hai, như : phó sứ - 使, phó lý - 里 v.v... 2 : thứ kém, như : chính hiệu 正 號, hạng nhất, phó hiệu - 號 hạng nhì, nghĩa là cùng một thứ đồ mà hơi kém. 3 : xứng, như : thịnh danh chi hạ, kỳ thực nan phó 盛 名 之 下 其 實 難 - đối với cái danh tiếng lừng lẫy ấy, thực khó xứng nổi. 4 : bộ, như : phó kê lục già - 笄 六 珈 bộ trâm sáu nhãn. Phàm vật gì phải gồm cả các cái lại mới dùng được đều gọi là phó, như : nhất phó 一 - một bộ, toàn phó 全 - cả bộ v.v...
10 NÉT
[sửa]剩 THẶNG : thừa, như : sở thặng vô kỉ 所 - 無 幾 thửa thừa không mấy.
割 CÁT 1 : cắt đứt. 2 : chia, như : âm dương cát hôn hiểu 陰 陽 - 昏 曉 âm dương chia sớm tối. 3 : tổn hại, như : thang thang hồng thủy phương cát 湯 湯 洪 水 方 - mông mênh nước lụt đang làm hại.
剴 CAI : thiết, như : cai thiết - 切 đích đáng, đúng sự đúng lý lắm.
創 SANG : bị thương đau, như : trọng sang 重 - bị thương nặng. Một âm là sáng : mới, như : sáng tạo - 造 mới làm nên, khai sáng 開 - mới mở mang gây dựng lên.
11 NÉT
[sửa]剷 SẢN : phát, lấy liềm phát cỏ, như : sản trừ yên miêu - 除 煙 苗 phát trừ mầm thuốc. Cũng có khi dùng chữ sản 鏟.
剸 CHUYỂN : đẵn, chặt. Một âm là chuyên, cùng nghĩa với như chuyên 專.
剺 LY : rạch, như : li diện - 面 rạch mặt.
剽 PHIẾU 1 : cướp bóc. 2 : nhanh nhẹn. Một âm là phiểu : ngọn. phiểu bản - 本 gốc ngọn.
12 NÉT
[sửa]劂 QUYẾT : kỉ quyết 剞 - xem nghĩa chữ kỉ 剞.
劃 HOẠCH 1 : vạch, lấy dao vạch da. 2 : vạch rõ, như : hoạch nhất bất nhị - 一 不 二 định giá nhất định.
13 NÉT
[sửa]劇 KỊCH 1 : quá lắm, như : kịch liệt - 烈 dữ quá; kịch đàm - 談 bàn dữ, bệnh kịch 病 - bệnh nặng lắm. 2 : trò đùa, như : diễn kịch 演 - diễn trò.
劈 PHÁCH 1 : bổ, bửa ra. 2 : đúng, như : phách thủ thưởng lai - 手 搶 來 giơ đúng tay mà chộp lại.
劉 LƯU 1 : giết. 2 : họ Lưu. 3 : giãi bày.
劊 QUÁI : chặt, chém, kẻ chém tù bị xử tử gọi là quái tử thủ - 死 手.
劌 QUẾ : làm hại, cắt.
劍 KIẾM : cái gươm, có phép dùng gươm riêng gọi là kiếm thuật - 術; thần về nghề gươm, tục gọi là kiếm tiên - 仙 kiếm hiệp - 俠. Nguyên viết là 劎.
劑 TỀ : chất tề 質 - một thứ văn tự, lớn gọi là chất, nhỏ gọi là tề, cũng như giấy hợp đồng bây giờ. Một âm là tễ, do nhiều thứ gộp lại gọi là tễ. Như : dược tễ 藥 - tễ thuốc. Uống một chén thuốc cũng gọi là nhất tễ 一 - (một tễ). Số lượng nhiều ít đã chia rõ ràng gọi là phân tễ 分 -.
14 NÉT
[sửa]劓 NHỊ : cắt mũi, một thứ hình phép trong năm hình. Tục quen đọc là chữ tị.
劘 MI : cắt.
PHỤ LỤC
[sửa]刄 LẠNG : cũng như chữ 兩.
刘 ? LƯU : cũng như chữ 劉.
刅 SANG : cũng như chữ 創.
𠛬 HÌNH : cũng như chữ 刑.
刱 SÁNG : cũng như chữ 創. Tục viết là 剏.
刾 THÍCH : cũng như chữ 刺.
剪 TIỄN : tục dùng chữ 翦.
㓶 KHIẾT : cũng như chữ 鍥.
剿 TIỄU : cũng như chữ 勦.