Hán Việt tự điển/勹

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

BỘ BAO 勹 部

BAO : bọc.

THƯỢC 1 : múc lấy. Thường dùng chữ chước 酌. 2 : cái thược, một phần trăm của một thưng gọi là thược' - Mười thược là một cáp 合 (lẻ). 3 : cái môi, dùng để múc canh.

2 NÉT[sửa]

QUÂN : đều, như : điều quân 調 - hòa đều.

CÂU 1 : cong. Câu cổ - 股 tên riêng của khoa học tính. Đo hình tam giác, đường ngang gọi là câu -, đường dọc gọi là cổ 股. 2 : ngoặc đi. Ngoặc bỏ đoạn mạch trong văn bài đi gọi là câu -. Như : nhất bút câu tiêu 一 筆 - 銷 ngoặc một nét bỏ đi. 3 : móc lấy, như : câu dẫn - 引 dụ đến. Nay dùng nghĩa như chữ bộ 捕 (bắt) là do ý ấy. Như : câu nhiếp - 攝 dụ bắt.

VẬT : chớ. Lời cấm chỉ không được thế nữa.

3 NÉT[sửa]

CÁI 1 : cầu. 2 : cho. Tục dùng như chữ cái 丐 (ăn mày).

BAO 1 : bọc, dùng đồ bọc ngoài cái gì gọi là bao 包. 2 : cái bao, để bọc đồ. 3 : bao dong. 4 : tính gộp lại. Tính gộp cái lớn không tính cái lặt vặt.

HUNG 1 : hung hung 匈 - rầm rĩ. Cũng viết là 洶 -. 2 : nước Hung. Nước Hung Ga Ry ở Châu Âu, gọi tắt là nước Hung.

CÚC : nắm, nắm đồ ở trong tay. Có khi dùng chữ cúc 掬.

7 NÉT[sửa]

BỒ : bồ phục - 匐 bò lổm ngổm, như : bồ phục bôn tang - 匐 奔 喪 bò dạch về chịu tang, nghĩa là thương quá không đi được phải chống tay mà bò tới.

9 NÉT[sửa]

BÀO 1 : quả bầu. Sách Luận ngữ nói : ngô khởi bào qua dã tai, yên năng hệ nhi bất thực 吾 豈 - 瓜 也 哉 焉 能 繫 而 不 食 ta há phải là quả bầu đâu ! sao hay treo mà không ăn được. Tục gọi kẻ sĩ không được dùng làm quan là bào hệ - 繫 nghĩa là để hờ hão thôi, không có dùng làm gì. 2 : tiếng bầu, một thứ tiếng trong bát âm.

PHỤC : bồ phục 匍 - bò lổm ngổm. Xem chữ bồ 匍 ở trên.

PHỤ LỤC[sửa]

THÔNG : tục dùng như chữ thông 怱 (đang vội vàng).