Sơn phòng mạn hứng/II

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Nguyên văn chữ Hán Phiên âm Hán Việt Dịch nghĩa

是非念逐朝花落,
名利心隨夜雨寒。
花盡雨晴山寂寂,
一聲啼鳥又春殘。

Thị phi niệm trục triêu hoa lạc,
Danh lợi tâm tùy dạ vũ hàn.
Hoa tận vũ tình sơn tịch tịch,
Nhất thanh đề điểu hựu xuân tàn.

Niềm thị phi rụng theo hoa buổi sớm,
Lòng danh lợi lạnh theo trận mưa đêm.
Hoa rụng hết, mưa đã tạnh, núi non tịch mịch,
Một tiếng chim kêu, lại cảnh xuân tàn.