Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/180

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
167
CHỪNG

 ― hấp. Lấy hơi nước sôi mà làm cho chín.
 Bánh ―. Bánh gói bằng nếp làm ra hình vuông vuông cùng kêu là địa bình, hiểu nghĩa trời tròn đất vuông, phải chưng hấp theo phép cho nên gọi là bánh chưng.
 ― hửng. Sửng sốt.


Chứngc. Chỉ ra, nói ra, làm bằng cớ, khai việc mình nghe thấy.
 ― cớ. Các kẻ làm chứng.
 ― tá. id.
 -minh. Tỏ soi, tỏ xét, biết cho, nhìn là sự thậtTrời đất chứng minh.
 ― miêng. id.
 ― sự. Làm chứng, đứng chứng, thị thiềnCậy ai chứng sự cho mình.
 Làm ―. Khai việc mình nghe thấy.
 Thị ―. Thị thiền, nhìn là sự thiệt(Thường nói về làng).
 ― nhận. id.
 Bằng ―. Làm giấy vi bằng, lập cớ bằng.
 Đứng ―. Chịu cho chữ, ký tên làm chứng, chịu làm chứng.
 Đối ―. Có chúng chứng hai bên đối chất.
 Chứng ―. Các kẻ làm chứng.
 Dựng ―. Cậy ai làm chứng cho mình.
 Phân ―. Phân bua kêu mấy người thấy biết việc mình làm chứng cho mình.
 Mãi tài cầu ―. Mua của người phải cho có chứng chắc.
 Nhứt ― phi, nhì ― quả. Một chứng không thiệt, hai chứng chắcViệc có hai người làm chứng thì lấy làm thiệt.
 Làm ― vị. Có ý tây vị mà không nói sự thiệt.
 Làm ― dối. Khai việc gian dối, làm chứng không thiệt thà.
 Làm ― gian. id.
 Chúng ― đồng từ. (Coi chữ chúng).
 Vô ― bất thành tụng. Không có chứng không thành việc kiện.
 Làm ― lửng cửng phải đòn. Làm chứng nói không xong thì bị roi vọt trước.


Chứngc. Đau ốm thế gì, tánh nết không thuần, trổ ra thế gì.
 ― bịnh. Mắc phải bịnh gì, thứ bịnh gì.
 ― kiết. Thứ bịnh kiết, hạ lợi.
 ― nóng lạnh. Thứ bịnh nóng lạnh.
 Thuốc trị bá ―. Thuốc trị một trăm thứ bịnh.
 Trái ―. Trái thói, ăn ở khác thường(Nói về tánh nết).
 Trở ―. Biến ra chứng bịnh khác, cũng có nghĩa là trái chứng, sinh chứng.
 Biến ―. id.
 Sanh ―. id.
 Ngựa ―. Ngựa không thuần, ngựa dữ.
 Ngựa hay có ―. Ngựa chạy hay thường có chứng(Lời tục ngữ).
 Nhận ―. Nhận là bịnh gì.
 Nói cô ―. Nói phạm câm(Không rõ).


Chừngn. Chỗ ngăn ra, bề xa cách, một chặng, một đỗi, một lúc, một lối, không chắc là tới đâu.
 ― đỗi. id.
 ― nào. Khi nào, bao lâu nữa, cho tới mực nào, đỗi nàoChừng nào nữa mới đi?.
 Cầm ―. Giữ một mực, một thếBịnh cầm chừng, thì là bịnh không thêm bớtUống thuốc cầm chừng, thì là uống cho có chừng, không trông lành.
 Trông ―. Ngó tới, nhằm bề xa cách, coi cho biết là bao xaTrông chừng dặm liễu đường hòe.
 Nói ―. Nói chừng đỗi, nói gọi là, nói không chắc.
 Nói ước ―. Nói phổng.
 Chỉ ― Chỉ cho biết là hồi nào, chỉ trổng, chỉ xa xa, gần gần. .
 Dạ ―. Dạ lấy rồi, lấy có; dạ mà không vâng làm.
 Ừ ― Ừ cho qua việc; ừ mà không làm. .
 Hẹn ―. Hẹn qua vậy; hẹn ước chừng.
 Nói ― ―. Nói phổng, nói trổng, không nói quyết.
 Ước ―. Phổng ước, phổng chừng.
 Độ ―. id.
 Định ―. id.
 Đề ―. Định chừng, nghi cho, nhầm lẫn.
 Kêu ―. Kêu gọi là; cứ kêu từ chặp.
 Mời ― đỗi. Mời lơi, mời gọi là.
 Khóc ― hoặc khóc ― đỗi. Khóc gọi là; khóc dối.