Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/271

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
258
ĐẠI

 Dại ―. Dại lắm.
 Khờ ―. Khờ lắm.
 Dốt ―. Dốt lắm, không biết chữ nhứt là một.
 Đông ―. Đông lại, không còn lỏng.
 Nước ―. Nước đông lại như giá tuyết.
 Mỡ ―. Mỡ đông lại, đối với mỡ nước.
 Sữa ―. Sữa đông lại.
 ― ruột. Trong ruột đầy chắcCau đặc ruột.
 ― gột. Đông lắm, nhiều lắm.


Đặcc. Chỉn, mà thôi, một mình.
 ― chỉ. Chiếu chỉ riêng.
 ― mạng. Dạy riêng, sai riêng.
 ― sai. Sai riêng.
英 䧺  |  立  Anh hùng ― lập hay là 獨 立 độc lập. Kẻ anh hùng ở một mình một cõi, không chịu phép ai(Thường ví với con chim ưng).
 |  牲  ― sanh. Dùng vật hi sanh một con mà tế lễ.


Đaic. Cái vòng tròn, cái nai, cái nịt; đồ dùng mà nai nịt; mang, đeo.
 ― mão. Cái nịt, cái mão, đồ phẩm phục.
 ― cân. id.
 Nam ―. Vòng ngăn phía nam, (đông chí quyện).
 Bắc ―. Vòng ngăn phía bắc, (hạ chí quyện).
 Mang ―. Mang dây nịt ngoài áo choàn qua bụng.
 ― cơm. Đồ đựng cơm, mang, xách được, (thường đương bằng tre).
 ― con. Để con vào trong cái bọc mà mang theo.
 ― gươm. Mang gươm, đeo gươm.


Đạic. Đời ; thay, thế.
 Vạn ―. Muôn đời, đời đời.
滿 一  |   Mãn nhứt ―. Trọn một đời người.
 Tam ―. Ba đời trong dòng dõi; ba đời vua có danh bên Trung-quấc, kêu là Hạ, Thương, Châu. 夏 商 周
 Khai tam ―. Khai ba đời, là đời ông cố, đời ông, đời chaHọc trò vào trường thi, phải khai cho biết dòng dõi.
 Hậu ―. Đời sau; con cháu đời sau.
 Tiền ―. Đời trước, lớp lớn trước.
 |  更  Canh ―. Thay đổi.
 |  役  ― dịch. Ghe bầu lớn, mắc lệ tải.
 |  勞  ― lao. Gánh thế việc khó nhọc.
 |  庖  ― bào. Gánh việc thế.
 |  題  ― đề. Tàu, gởi thê cho; chủ việc biên khai làm giấy.


Đạic.
緣 粉  |   Duyên phấn ―. Duyên đánh phấn, về lịch sự.


Đạic. Cả, lớn.
 Lớn ―. Thiệt là lớn.
 ― dột. Lớn lắm.
 ― khái. Việc cả thể, điều thể cả.
 ― cái. id.
 ― đoạn. id.
 ― cang, cương. Giếng môi cảid.
 ― sự. Việc lớn, việc quan trọng 關 重.
 ― để. Cả thẩy, tóm cả thẩy.
 ― cử. Làm lớn việc, khởi việc lớn.
 ― hệ. Quan hệ lớn; mặc may mặc rủi.
 ― kị. Kị khắc nhau lắm, không ưa nhau, ghét nhau lắm.
 ― thần. Tiếng gọi các quan lớn nhứt.
 ― tướng. Quan tướng gồm hay việc binh, việc đánh giặc.
 ― phu. Bậc quan lớn.
 ― tài. Có tài năng lớn; tài trí lớn.
 ― học sĩ. Tước gia cho các quan văn từ nhứt phẩm trở lên.
 ― phụ mẫu. Ông bà.
 ― nhơn. Người lớn, người tai mắt.
 |  人 能 容 小 人  ― nhơn năng dung tiểu nhơn. Có câu rằng : Hay dung kẻ nhỏ mới là người trên.
 ― học. Tên sách nói về tám điều cả thể là cách vật, trí tri, thành ý, chánh tâm, tu thân, tề gia, trị quấc, bình thiên hạ. 格 物 致 知 誠 意 正 心 修 身 齊 家 治 國 平 天 下.