Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/130

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
125
NHẤT

 Thâm ―. Xen vào, thấu vào trong.
 Xáp ―. Để lộn lạo; nhiều vật để chung lộn.
 Ăn nói xáp ―. Nói không phân biệt kẻ phải người quấy, không lựa đều mà nói.
 |  耳 出 口  ― nhỉ xuất khẩu. Vào nơi tai, ra nơi miệng, chỉ nghĩa là trống ruột không dè dặt, nghe đâu nói đó.
酒  |  心 如 虎  |  林  Tửu ― tâm như hổ ― lâm. Rượu vào lòng như cọp vào rừng, chỉ nghĩa là rượu làm cho con người lung tính dữ, không còn biết phải quấy.
 ― bọn. Vào một bọn.
 ― lòa. Id.
 ― bầy. Vào một bầy.(trâu bò).
 Dẫn nhơn ― tội. Buộc tội cho kẻ khác, (coi chữ dẫn).
 Đồ ―. Đồ chung, đồ lộn.
 ― cảng. Vào cửa biển, vào vũng tàu.
 ― môn. Vào cửa nào, vào nhà nào.
 ― dinh. Quan đáo nhậm, vào chỗ lãnh việc quan.
 ― quan
 ― khổ

Đem làm của chung. (Tịch).
 Thuận ― Chịu làm dân làng nào, vào bộ làng nào. .
 ― nội. Vào phía trong, đi thấu phía trong.
 ― mạch. (Coi chữ mạch).
 ― trường. Vào trường mà thi, hoặc mà học.
 ― cục. Đánh cục lại với nhau.
 |  裏  ― lý. Đã vào phía trong, nói về bệnh ban đầu đau sơ sài, ngoài thân thể, sau đau cho tới tạng phủ.
出  |  人 罪  Xuất ― nhơn tội. Đáng tha không tha, đáng bắt không bắt, tự ý làm chuyện tha bắt mà ăn tiền.
先 言 易  |   Tiên ngôn dị ―. Lời nói trước dễ vào tai, chỉ nghĩa là ai nói trước thì được.
 |  妙  ― diệu. Đã nếm được mùi hay.
 ― tiệc. Ăn tiệc, ngồi vào mà ăn tiệc.
 |  已  ― kỉ. Lấy cho mình, giành lấy.


Nhátn. Làm cho sợ, cả sợ, cả hãi.
 ― gan. Không có gan.
 Nhút ―. id.
 ― sít. id.
 ― hít. id.
 ― nhúa. id.
 ― như thỏ. Nhát quá.
 Nói như phát, ― như cheo. Nói phách một mình mà không dám làm sự gì.
 ― đòn. Thấy roi liền sợ.
 ― sợ. Hay sợ sệt; làm cho sợ sệt.
 ― nhau. Khuấy nhau làm cho phải sợ sệt.
 Ma ―. Yêu ma hiện hình làm cho người ta sợ.
 Nói ―. Nói dọa nhau, làm cho phải sợ.
 Cái mỏ ―. Đồ dùng mà khoan mà xoi trỗ.
 Chim mổ ―. (Coi chữ mổ).
 Ngựa ―. Ngựa hay giớn giác, thấy vật gì khác thường thì sợ.
 Khéo rung cây ―khỉ! Khéo dọa nhau, khéo kiếm chuyện mà nhát nhau. .


Nhắtn. Nhịn, nhín mà cho kẻ khác.
 ― công
 ― việc

Bớt công, bớt việc, cho giãn việc làm.
 Lát ―. Mặc việc chuyển lao; nhổ nhít, lặt vặt.


Nhặtn. Nghiêm nghị, gắt chặt, dầy dặn, thúc tới, gấp, kĩ càng.
 Nghiêm ―. Nghiêm gắt.
 Nhiệm ―. id.
 ― nhiệm. id.
 ― thúc. Gấp ngặt, câu thúc, thúc tới hoài.
 ― tin. Nhiều tin, tin đem tới mãi.
 Bắt ―. Làm gắt, bắt phải giữ nhặt.
 Bắt khoan bắt ― Chậm cũng bắt lỗi, mau cũng bắt lỗi, kiếm chuyện lỗi phải từ đều. .
 Cấm ―. Cấm ngay, cấm hẳn, nghiêm cấm.
 Canh ―. Canh giờ nghiêm nhặt.
 Giữ ―. Giữ kỷ.
 Phép ―. Phép phải kính giữ.
 ― mắt. Có nhiều mắt khít lấy nhau, (nói về tre mía).
 Hơi thở ―. Hơi thở thúc tới, hơi thở gấp.


Nhất. (Nhứt.) c. Một; số ở đầu.