524
Ụ
― dân. Nhóm dân, qui dân.
― cận. Gần gủi, cứ chỗ gần.
Túy ―. Say rượu.
Ẩm ―. Uống rượu.
Chước ―. Rót rượu.
Ngộ ―. Say sưa lầm lỗi.
― sắc. Rượu trà, sắc dục.
| 色 財 氣 ― sắc tài khí. Rượu trà, sắc dục, tiền của, lung tính khí, là bốn đều hay làm hại.
|
U
| 冥 ― minh. Tối tăm.
Âm ―. id.
― ― minh minh. Tối tăm, mù mịt.
― mê. Mê muội, dại dột.
― mê ám chướng. id.
― trệ. Sầm uất, che lấp.
― xù. Bộ không sửa soạn ; bộ dơ dáy, để tụ tợp. Nhà cửa u xù; ăn mặt u xù.
| 明 異 路 ― minh dị lộ. Tối sáng khác đàng, kiếp chết kiếp sống khác xa nhau.
― hiển. Đàng tối đàng sáng; dương gian âm phủ.
Để ― trệ. Bỏ đi, không sửa soạn, không dọn dẹp, (nhà cửa).
Làm ― xù. Làm bộ nghèo khó, không sửa soạn, không làm tốt.
― ơ. Tiếng con nít mới đẻ, kêu trong miệng.
Trẻ ― ơ. Trẻ ngây thơ, con nít còn bé túi.
Nói ― ơ. Nói không ra đều, không nên lời.
― ư. Bộ bất tỉnh hoặc đương mê ngủ, nói trong họng, nói nghe không đượ, chỉ nghe có hai tiếng u ư.
― nần. Có cục có hòn; nổi cục nổi hòn, (như đau mụt độc).
― lên. Sưng lên có cục, nổi cục ngoài da; như u trán, u đầu.
Có ― có nần. Có nhiều cục sưng.
Cái ―. Cái cục sưng nổi ngoài da,
Cục ―. id.
Đánh trổng ―. Cuộc chơi trái cù, bắt đứa thua phải lượm trái cù, và chạy và kêu tiếng u dài cho thấu chỗ đánh trái cù, không được dứt hơi.
Đem ―. Chạy theo mà giữ cho đứa lượm trái cù, u cho thẳng hơi.
― hồn. Rước hồn người chết trôi mà chạy cho thấu chỗ chôn, (coi chữ vớt).
― nu úc núc. Bộ béo mập lắm; mập có khúc.
Vét ―. Vét chỗ để ghe thuyền.
Vào ―. Vào chỗ vét sâu ấy; vào chỗ ăn nằm.
Mặt chủ ―. Mặt giận, mặt nặng nề.
|