舜1 其2 大3 知4 也5 與6 舜7 好8 問9 而10 好11 察12 邇13 言14 隱15 惡16 而17 揚18 善19 執20 其21 兩22 端23 用24 其25 中26 於27 民28 其29 斯30 以31 爲32 舜33 乎34.
|
Vua Thuấn,1 người2 có trí4 lớn3 vậy5 vay6! Vua Thuấn7 ưa8 hỏi9 và10 ưa11 xét12 lời14 gần,13 dấu15 dữ16 và17 bày18 lành.19 Cầm20 hai22 mối23 ấy,21 dùng24 bực giữa26 ấy25 nơi27 dân,28 ấy29 đó30 lấy31 làm32 phải là vua Thuấn33 vậy.34
|
Giàu cùng sang là chỗ người ta muốn vậy, chẳng lấy đạo ấy đặng đó, chẳng ở vậy; nghèo cùng hèn là chỗ người ta ghét vậy, chẳng lấy đạo ấy mắc đó, chẳng bỏ vậy. — Chẳng lo không ngôi, lo chỗ lấy lập nên; chẳng lo chẳng ai biết mình, cầu làm (sao) khá biết vậy. — Vã con người chẳng nói, nói ắt (cho) nhằm. — Một lời chẳng trúng, ngàn lời không dùng. — Người quân tử một lời lấy làm trí, một lời lấy làm chẳng trí; chẳng biết lời nói, chẳng lấy biết người ta vậy. — Kẻ có đức ắt có lời nói, kẻ có lời nói ắt có đức. — Khá nói cùng, mà chẳng nói cùng đó, mất (lòng) người ta; chẳng khá nói cùng, mà nói cùng đó, uổng lời nói; kẻ trí chẳng mất (lòng) người ta cũng chẳng uổng lời nói. — Nói việc chẳng lành người ta, e phải lo về sau thì sao? — Con người đừng lấy nhiều lời làm có ích. — Kẻ gần đẹp, kẻ xa đến. — Không làm đều chẳng (nên) làm, không muốn đều chẳng (nên) muốn, dường ấy mà thôi nhưng. — Chẳng thảo có ba, vô hậu là lớn. — Ấy là lời rất hay, mầy khá lấy đọc và dịch đó. — Mầy xét được các lời ấy chăng? — Chẳng xét được mà dịch đươc. — Mầy muốn nói việc anh mầy cùng tao chăng? — Tôi muốn dấu mà chẳng muốn nói. — Trời xem bỡi dân ta xem.
Đệ1 nhị2 thập3 chương4
BÀI4 THỨ1 HAI2 MƯƠI3
近 cận, gần. — 仁 nhơn, nhơn. — 恥 sĩ, hổ. — 勇 dỏng, mạnh. — 修 tu, sửa. — 治 trị, trị. — 國 quấc, nước. — 雖 tuy, tuy. — 鞭 tiên, roi. — 猶 du, còn. — 恐 khủng, e. — 病 bịnh, bịnh, lo. — 養 dưởng, nuôi. — 勤 cần, siêng. — 庶 thứ, ngõ, may, các, những. — 公 công, tước công. — 卿 h anh, quan khanh. — 代 đợi, đời, thay, thế.