Bước tới nội dung

Trang:Cong bao Chinh phu 977 978 nam 2024.pdf/68

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
69
CÔNG BÁO/Số 977 + 978/Ngày 24-8-2024


Điều 143. Trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp

1. Mẫu trang phục của Thẩm phán do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Mẫu trang phục của Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

Việc cấp phát, sử dụng trang phục do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

2. Mẫu Giấy chứng minh Thẩm phán, việc sử dụng, cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

3. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp, việc sử dụng, cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng nhận chức danh tư pháp cho Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định.

4. Trang phục nghiệp vụ của Thẩm phán Tòa án nhân dân, Hội thẩm quân nhân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án thuộc Tòa án quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định sau khi thống nhất với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Điều 144. Chế độ đào tạo, bồi dưỡng

1. Thẩm phán, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác, viên chức, người lao động của Tòa án, Hội thẩm, Hòa giải viên và các chức danh khác có liên quan đến hoạt động của Tòa án được đào tạo, bồi dưỡng theo quy định.

2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng trong Tòa án nhân dân.

3. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho công tác đào tạo, bồi dưỡng của Tòa án theo quy định của pháp luật.

Điều 145. Chế độ, chính sách đối với công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án

Công chức khác, viên chức và người lao động của Tòa án được cấp trang phục và hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.

Điều 146. Số lượng Thẩm phán, biên chế của Tòa án

1. Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao theo quy định tại khoản 1 Điều 48 của Luật này.