Bước tới nội dung

Trang:Cong bao Chinh phu 981 982 nam 2024.pdf/52

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
53
CÔNG BÁO/Số 981 + 982/Ngày 24-8-2024


b) Bảo đảm an toàn, bí mật nhà nước trong quá trình tham gia sản xuất sản phẩm, dịch vụ phục vụ dân sinh;

c) Thực hiện hạch toán riêng đối với doanh thu từ sản phẩm, dịch vụ phục vụ dân sinh.

Mục 5
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP QUỐC PHÒNG

Điều 33. Hệ thống cơ sở công nghiệp quốc phòng

1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt.

2. Cơ sở công nghiệp quốc phòng khác.

3. Cơ sở huy động tham gia công nghiệp quốc phòng.

4. Cơ sở công nghiệp động viên.

Điều 34. Tiêu chí, loại hình cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt

1. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp trực tiếp phục vụ quốc phòng, an ninh hoặc tổ chức được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập, phê duyệt chủ trương thành lập hoặc Bộ Quốc phòng được giao quản lý;

b) Có chức năng, nhiệm vụ: nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, cải hoán, cải tiến, hiện đại hóa, tăng hạn sử dụng vũ khí trang bị kỹ thuật; sửa chữa vũ khí trang bị kỹ thuật cấp chiến dịch, chiến lược; sản xuất vật tư kỹ thuật; sản xuất sản phẩm, trang thiết bị phục vụ hoạt động cơ yếu, tác chiến không gian mạng; đào tạo nhân lực cho công nghiệp quốc phòng, động viên công nghiệp; hoạt động thương mại quân sự, cung cấp dịch vụ công nghiệp quốc phòng; cất trữ vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật cấp chiến lược;

c) Có tổ chức, biên chế tương đương cấp lữ đoàn trở lên trong Quân đội nhân dân.

2. Cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt gồm các loại hình sau đây:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Đơn vị sự nghiệp công lập;

c) Cơ sở cất trữ vũ khí trang bị kỹ thuật, vật tư kỹ thuật cấp chiến lược.

3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, Bộ Quốc phòng lập Danh mục cơ sở công nghiệp quốc phòng nòng cốt trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.