Trang:Kinh Thanh Cuu Uoc Va Tan Uoc 1925.pdf/584

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
7 : 7
7 : 52
NÊ-HÊ-MI

những kẻ thuộc trong bọn bị Nê-bu-cát-nết-sa bắt dẫn tù; chúng trở lại Giê-ru-sa-lem và xứ Giu-đa, ai nấy đều về bổn-thành mình; 7 chúng trở về với Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-mia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hun, và Ba-a-na.

Nầy là số tu-bộ những người nam của dân Y-sơ-ra-ên: 8 Về con-cháu Pha-rốt, hai ngàn một trăm bảy mươi hai người; 9 về con-cháu Sê-pha-tia, ba trăm bảy mươi hai người. 10 Về con-cháu A-ra, sáu trăm năm mươi hai người. 11 Về con-cháu Pha-hát-Mô-áp, con-cháu của Giê-sua và Giô-áp, có hai ngàn tám trăm mười tám người. 12 Về con-cháu Ê-lam, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người. 13 Về con-cháu Xát-tu, tám trăm bốn mươi lăm người. 14 Về con-cháu Xác-cai, bảy trăm sáu mươi người. 15 Về con-cháu Bin-nui, sáu trăm bốn mươi tám người. 16 Về con-cháu Bê-bai, sáu trăm hai mươi tám người. 17 Về con-cháu A-gát, hai ngàn ba trăm hai mươi hai người. 18 Về con-cháu A-đô-ni-cam, sáu trăm sáu mươi bảy người. 19 Về con-cháu Biết-vai, hai ngàn sáu mươi bảy người. 20 Về con-cháu A-đin, sáu trăm năm mươi lăm người. 21 Con-cháu A-te, về dòng-dõi Ê-xê-chia, có chín mươi tám người. 22 Về con-cháu Ha-sum, ba trăm hai mươi tám người. 23 Về con-cháu Bết-sai, ba trăm hai mươi bốn người. 24 Về con-cháu Ha-ríp, một trăm mười hai người. 25 Về con-cháu Ga-ba-ôn, chín mươi lăm người. 26 Về những người Bết-lê-hem và Nê-tô-pha, một trăm tám mươi tám người. 27 Về những người A-na-tốt, một trăm hai mươi tám người. 28 Về những người Bết-A-ma-vết, bốn mươi hai người. 29 Về những người Ki-ri-át-Giê-a-rim, người Kê-phi-ra, và người Bê-ê-rốt, bảy trăm bốn mươi ba người. 30 Về những người Ra-ma và Ghê-ba, sáu trăm hai mươi mốt người. 31 Về những người Mích-ma, một trăm hai mươi hai người. 32 Về những người Bê-tên và A-hi, một trăm hai mươi ba người. 33 Về những người Nê-bô khác, năm mươi hai người. 34 Về con-cháu Ê-lam khác, một ngàn hai trăm năm mươi bốn người. 35 Về con-cháu Ha-rim, ba trăm hai mươi người. 36 Về con-cháu Giê-ri-cô, ba trăm bốn mươi lăm người. 37 Về con-cháu của Lô-đơ, của Ha-đít, và của Ô-nô, bảy trăm hai mươi mốt người. 38 Về con-cháu Sê-na, ba ngàn chín trăm ba mươi người.

39 Những thầy tế-lễ: Về con-cháu Giê-đa-gia, nhà Giê-sua, chín trăm bảy mươi ba người. 40 Về con-cháu Y-mê, một ngàn năm mươi hai người. 41 Về con-cháu Pha-su-rơ, một ngàn hai trăm bốn mươi bảy người. 42 Về con-cháu Ha-rim, một ngàn mười bảy người.

43 Người Lê-vi: Con-cháu của Giê-sua và của Cát-mi-ên, về dòng-dõi Hô-đê-va, bảy mươi bốn người.

44 Người ca-hát: Về con-cháu A-sáp, một trăm bốn mươi tám người.

45 Kẻ giữ cửa: Về con-cháu Sa-lum, con-cháu A-te, con-cháu Tanh-môn, con-cháu A-cúp, con-cháu Ha-ti-ta, và con-cháu Sô-bai, một trăm ba mươi tám người.

46 Người Nê-thi-nim: Con-cháu Xi-ha, con-cháu Ha-su-pha, con-cháu Ta-ba-ốt, 47 con-cháu Kê-rốt, con-cháu Sia, con-cháu Pha-đôn, 48 con-cháu Lê-ba-na, con-cháu Ha-ga-ba, con-cháu Sanh-mai, 49 con-cháu Ha-nan, con-cháu Ghi-đên, con-cháu Ga-ha; 50 con-cháu Rê-a-gia, con-cháu Rê-xin, con-cháu Nê-cô-đa, 51 con-cháu Ga-xam, con-cháu U-xa, con-cháu Pha-sê-a, 52 con-cháu Bê-sai, con-cháu Mê-u-nim, con-cháu Nê-

— 572 —