DỊCH ÂM
Duy Thuận-thiên lục niên, tuế thứ Quý-sửu, nhuận bát nguyệt, nhị thập-nhị nhật.
Thái-tổ Cao hoàng Đế tân thiên. Bản niên thập nguyệt, nhị-thập tam nhật, táng vu Lam-sơn chi Vĩnh-lăng.
Đế tính Lê, húy Lợi. Tằng-tổ húy Hối. Thanh-hóa phủ nhân dã. Thường nhất nhật du Lam-sơn, kiến chúng điểu quần phi, tường nhiễu ư Lam-sơn chi hạ, nhược chúng nhân tụ hội chi trạng; viết: « Thử giai xứ dã! » Nhân tỷ gia cư yên. Tam-niên nhi sản-nghiệp thành. Tử-tôn nhật phồn; nô-lệ nhật chúng. Kiến bang, khải thổ, thực cơ ư thử yên. Tự thị thế vi nhất phương Quân-trưởng.
Hoàng-tổ húy Đinh, khắc thừa kỳ gia, dĩ kế tiên chí, hữu chúng chí thiên dư nhân.
Hoàng-tổ tỷ Nguyễn-thị, tối hữu hiền-hạnh, sinh nhị tử, trưởng viết Tòng, thứ viết Khoáng:
Đế chi
Hoàng-khảo dã: khải-để từ-tường, hưu-hưu lạc thiện, hiếu dưỡng tân-khách. Lân-cảnh chi dân, thị đồng nhất gia. Thị dĩ nhân mạc bất cảm kỳ ân nhi phục kỳ nghĩa dã.