Trang:Phật Lục - Trần Trọng Kim.pdf/33

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
— 29 —

hình dáng như vị Bồ-tát ngồi trên tòa sen, mà đều gọi cả là A-đề Phật.

A-đề Phật do năm cái trí của mình mà hóa ra năm vị Thiền-na Phật (Dhyani-Bouddhas), là:

1⋅— Đại-nhật Như-lai 大 日 如 來 hay là Tỷ-lô-già-na Phật 毘 盧 遮 那 佛 (Vairocana) ở trung-ương, tức là Thường-trụ tam-thế diệu-pháp-thân 常 住 三 世 妙 法 身.

2⋅— Bất-động Như-lai 不 動 如 來 hay là A-xúc Phật 阿 閦 佛 (Aksobhya), ở đông phương, tức là Kim-cương kiên cố tự-tính-thân 金 剛 堅 固 自 性 身.

3⋅— Bảo-sinh Phật 寳 生 佛 (Ratnasambhava), ở nam phương, tức là Phúc-đức trang-nghiêm thánh-thân 福 德 莊 嚴 聖 身.

4⋅— Vô-lượng-thọ Phật 無 量 壽 佛 (Amitiyus), ở tây phương, tức là Thụ-dụng trí-tuệ-thân 受 用 智 慧 身.

5⋅— Bất-không-thành-tựu Phật 不 空 成 就 佛 (Amoghasidhi) ở bắc phương, tức là Tác-biến-hóa-thân 作 變 化 身.

Năm vị Thiền-na Phật này do tự tính luân thân 自 性 輪 身[1] của mình mà hóa ra năm vị Thiền-na Bồ-tát (Dhyani Bodhisattavas), là:

1⋅— Phổ-hiền Bồ-tát 普 賢 菩 薩 (Samantabhadra Bodhisattva).

2⋅— Kim-cương-thủ Bồ-tát 金 剛 手 菩 薩 (Vajrapâni Bodhisattva).

3⋅— Bảo-thủ Bồ-tát 寳 手 菩 薩 (Ratnapâni Bodhisattva).

4⋅— Quan-thế-âm Bồ-tát 觀 世 音 菩 薩 (Avalokitésvara Bodhisavattva).

5⋅— Văn-thù Bồ-tát 文 殊 菩 薩 (Manjuçri Bodhisavattva).

Các thuyết trong Đại-thặng Phật-giáo tuy có nhiều chỗ khác nhau, nhưng không bao giờ ra ngoài cái thuyết tam thân


  1. Tự tính luân thân: Tự cái tính bản-nhiên mà luân chuyển hóa ra thân khác