Ấu học khải mông/Bài thứ mười bảy

Văn thư lưu trữ mở Wikisource


Đệ1 thập2 thất3 chương4
BÀI4 THỨ1 MƯỜI2 BAY3


đạo, đường, phép, nói. — hạnh, nết; hành, đi, làm. — vị ( + ) mùi. — lễ, lễ. — nhĩ, ( nhĩ, mầy + xước,) gần. — viễn, xa; viện, lánh. — đăng, lên. — thí, ví, sánh. — nội, trong. — ngoại, ngoài. — cao, cao — ti, thấp. — tùng, theo. — dị, dể; diệc, đổi. — trạch, chọn, lựa. — tu, tua. — tham, ( câm, kim, nay + ) tham. — xứ, xứ; xử, ở.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11.

Đạo4 người quân1 tử25 như6 đi7 xa8 ắt9 từ10 gần,1112 như13 lên14 cao15 ắt16 từ17 thấp18.
Người1 chẳng ai2 chẳng3 ăn5 uống4 vậy,6 mà ít7 biết9 được8 mùi10 vậy11.

Tháng tới mầy đi thăm anh tao chăng? — Tôi đi thăm. — Mầy muốn đi xa chăng. — Muốn lắm. — Anh mầy làm sao chẳng đi thăm tao? — Có người ảnh quen ở xa đến thăm ảnh, cho nên đến nhà mầy chẳng đặng. — Ngày nào ảnh đi được? — Trong ba bốn bữa. — Con chim mầy ăn đó có mùi ngon chăng? — Mùi nó ngon lắm. — Trẻ nhỏ, đừng lên cao. — Uống trà nầy thì biết mùi nó ngon, ví như uống rượu thời cũng biết mùi nó vậy. — Đi đường thì biết nó xa gần. — Chẳng phải lể chớ xem. — Trên ưa lể thì dân dể khiến vậy. — Mầy dùng sách nầy chăng? — Dùng. — Cha (với) anh mầy lấy chi dạy mầy. — Dạy tôi dịch sách nầy. — Cha (với) anh mầy thường đọc sách không? — Ngày ngày thường thấy đọc. — Có người ghét mầy không? — Chẳng ai ghét tôi. — Mầy muốn mua ruộng đất chăng? — Chẳng muốn. — Vài ngày tao đi một chỗ kia, mầy cũng đi đó sao? — Có cha tao dạy tao, nên chẳng đi xa được. — Mầy lấy việc chi làm vui? — Tao đọc sách lấy làm vui. — Uống rượu ngon lấy làm vui chăng? — Tao chẳng lấy đó làm vui. — Mầy biết người nào có nhà bán chăng? — Tao biết có một người đàn bà muốn bán cái nhà của nó. — Đây chỗ nào vậy? — Chợ-lớn. — Tao sanh ba ngày lớn hơn mầy, phải không? — Phải. — Người quân tử làm nên sự tốt người ta, chẳng làm nên sự xấu người ta; đứa tiểu nhơn trái đều ấy. — Việc lành tua tham, việc dữ chớ vui.