Dụ chư tỳ tướng hịch văn (phiên âm)
Giao diện
Xem các bản dịch tiếng Việt khác của tác phẩm này tại Hịch tướng sĩ.
Nguyên bản tiếng Hán | Phiên âm tiếng Việt |
---|---|
余常聞之 | Dư thường văn chi: |
紀信以身代死而脫高帝 | Kỷ Tín dĩ thân đại tử nhi thoát Cao Đế; |
由于以背受戈而蔽昭王 | Do Vu dĩ bối thụ qua nhi tế Chiêu Vương. |
豫讓吞炭而復主讎 | Dự Nhượng thốn thán nhi phục chủ thù; |
申蒯断臂而赴國難 | Thân Khoái đoạn tí nhi phó quốc nạn. |
敬德一小生也 身翼太宗而得免世充之圍 | Kính Đức nhất tiểu sinh dã, thân dực Thái Tông nhi đắc miễn Thế Sung chi vi; |
杲卿一遠臣也 口罵禄山而不從逆賊之計 | Cảo Khanh nhất viễn thần dã, khẩu mạ Lộc Sơn nhi bất tòng nghịch tặc chi kế. |
自古忠臣義士 以身死國 何代無之 | Tự cổ trung thần nghĩa sĩ, dĩ thân tử quốc hà đại vô chi? |
設使數子區區為兒女子之態 | Thiết sử sổ tử khu khu vi nhi nữ tử chi thái, |
徒死牖下 烏能名垂竹白 | Đồ tử dũ hạ, ô năng danh thùy trúc bạch, |
與天地相為不朽哉 | Dữ thiên địa tương vi bất hủ tai! |
汝等世為將種 不曉文義 | Nhữ đẳng thế vi tướng chủng, bất hiểu văn nghĩa, |
其聞其說 疑信相半 | Kỳ văn kỳ thuyết, nghi tín tương bán. |
古先之事姑置勿論 | Cổ tiên chi sự cô trí vật luận. |
今余以宋韃之事言之 | Kim dư dĩ Tống, Thát chi sự ngôn chi: |
王公堅何人也 | Vương Công Kiên hà nhân dã? |
其裨將阮文立又何人也 | Kỳ tỳ tướng Nguyễn Văn Lập hựu hà nhân dã? |
以釣魚瑣瑣斗大之城 | Dĩ Điếu Ngư tỏa tỏa đẩu đại chi thành, |
當蒙哥堂堂百萬之鋒 | Đương Mông Kha đường đường bách vạn chi phong, |
使宋之生靈至今受賜 | Sử Tống chi sinh linh chí kim thụ tứ! |
骨䚟兀郎何人也 | Cốt Đãi Ngột Lang hà nhân dã? |
其裨將赤脩思又何人也 | Kỳ tỳ tướng Xích Tu Tư hựu hà nhân dã? |
冒瘴厲於萬里之途 | Mạo chướng lệ ư vạn lý chi đồ, |
獗南詔於數旬之頃 | Quệ Nam Chiếu ư sổ tuần chi khoảnh, |
使韃之君長至今留名 | Sử Thát chi quân trưởng chí kim lưu danh! |
況余與汝等生於擾攘之秋 | Huống dư dữ nhữ đẳng, Sinh ư nhiễu nhương chi thu; |
長於艱難之勢 | Trưởng ư gian nan chi tế. |
竊見偽使往來 道途旁午 | Thiết kiến ngụy sứ vãng lai, đạo đồ bàng ngọ. |
掉鴞烏之寸舌而凌辱朝廷 | Trạo hào ô chi thốn thiệt nhi lăng nhục triều đình; |
委犬羊之尺軀而倨傲宰祔 | Ủy khuyển dương chi xích khu nhi cứ ngạo tể phụ. |
托忽必列之令而索玉帛以事無已之誅求 | Thác Hốt Tất Liệt chi lệnh nhi sách ngọc bạch, dĩ sự vô dĩ chi tru cầu; |
假雲南王之號而揫金銀以竭有限之傥庫 | Giả Vân Nam Vương chi hiệu nhi khu kim ngân, dĩ kiệt hữu hạn chi thảng hố. |
譬猶以肉投餒虎寧能免遺後患也哉 | Thí do dĩ nhục đầu nỗi hổ, ninh năng miễn di hậu hoạn dã tai? |
余常臨餐忘食 中夜撫枕 | Dư thường lâm xan vong thực, Trung dạ phủ chẩm, |
涕泗交痍 心腹如搗 | Thế tứ giao di, Tâm phúc như đảo. |
常以未能食肉寢皮 絮肝飲血為恨也 | Thường dĩ vị năng thực nhục tẩm bì, nhứ can ẩm huyết vi hận dã. |
雖余之百身高於草野 | Tuy dư chi bách thân, cao ư thảo dã; |
余之千屍裹於馬革 | Dư chi thiên thi, khỏa ư mã cách, |
亦願為之 | Diệc nguyện vi chi. |
汝等久居門下 掌握兵權 | Nhữ đẳng cửu cư môn hạ, Chưởng ác binh quyền. |
無衣者則衣之以衣 | Vô y giả tắc ý chi dĩ y; |
無食者則食之以食 | Vô thực giả tắc tự chi dĩ thực. |
官卑者則遷其爵 | Quan ti giả tắc thiên kỳ tước; |
祿薄者則給其俸 | Lộc bạc giả tắc cấp kỳ bổng. |
水行給舟 陸行給馬 | Thủy hành cấp chu; Lục hành cấp mã. |
委之以兵則生死同其所為 | Ủy chi dĩ binh, tắc sinh tử đồng kỳ sở vi; |
進之在寢則笑語同其所樂 | Tiến chi tại tẩm, tắc tiếu ngữ đồng kỳ sở lạc. |
其是公堅之為偏裨 兀郎之為副貳亦未下爾 | Kỳ thị Công Kiên chi vi thiên tì, Ngột Lang chi vi phó nhị, Diệc vị hạ nhĩ. |
汝等坐視主辱曾不為憂 | Nhữ đẳng tọa thị chủ nhục, tằng bất vi ưu; |
身當國恥曾不為愧 | Thân đương quốc sỉ, tằng bất vi quý. |
為中國之將侍立夷宿而無忿心 | Vi trung quốc chi tướng, thị lập di tú nhi vô phẫn tâm; |
聽太常之樂宴饗偽使而無怒色 | Thính thái thường chi nhạc, yến hưởng ngụy sứ nhi vô nộ sắc. |
或鬥雞以為樂或賭博以為娛 | Hoặc đấu kê dĩ vi lạc; Hoặc đổ bác dĩ vi ngu. |
或事田園以養其家 | Hoặc sự điền viên dĩ dưỡng kỳ gia; |
或戀妻子以私於己 | Hoặc luyến thê tử dĩ tư ư kỷ. |
修生產之業而忘軍國之務 | Tu sinh sản chi nghiệp, nhi vong quân quốc chi vụ; |
恣田獵之遊而怠攻守之習 | Tứ điền liệp chi du, nhi đãi công thủ chi tập. |
或甘美酒或嗜淫聲 | Hoặc cam mỹ tửu; Hoặc thị dâm thanh. |
脱有蒙韃之寇來 | Thoát hữu Mông Thát chi khấu lai, |
雄雞之距不足以穿虜甲 | Hùng kê chi cự, bất túc dĩ xuyên lỗ giáp; |
賭博之術不足以施軍謀 | Đổ bác chi thuật, bất túc dĩ thi quân mưu. |
田園之富不足以贖千金之軀 | Ðiền viên chi phú, bất túc dĩ thục thiên kim chi khu; |
妻孥之累不足以充軍國之用 | Thê noa chi lụy, bất túc dĩ sung quân quốc chi dụng. |
生產之多不足以購虜首 | Sinh sản chi đa, bất túc dĩ cấu lỗ thủ; |
獵犬之力不足以驅賊眾 | Liệp khuyển chi lực, bất túc dĩ khu tặc chúng. |
美酒不足以沈虜軍 | Mỹ tửu bất túc dĩ trấm lỗ quân; |
淫聲不足以聾虜耳 | Dâm thanh bất túc dĩ lung lỗ nhĩ. |
當此之時 我家臣主就縛 甚可痛哉 | Ðương thử chi thời, Ngã gia thần chủ tựu phọc, Thậm khả thống tai! |
不唯余之采邑被削 | Bất duy dư chi thái ấp bị tước, |
而汝等之俸祿亦為他人之所有 | Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc vi tha nhân chi sở hữu; |
不唯余之家小被驅 | Bất duy dư chi gia tiểu bị khu, |
而汝等之妻孥亦為他人之所虜 | Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc vi tha nhân chi sở lỗ; |
不唯余之祖宗社稷為他人之所踐侵 | Bất duy dư chi tổ tông xã tắc, vi tha nhân chi sở tiễn xâm, |
而汝等之父母墳墓亦為他人之所發掘 | Nhi nhữ đẳng chi phụ mẫu phần mộ, diệc vi tha nhân chi sở phát quật; |
不唯余之今生受辱 雖百世之下 臭名難洗 惡謚長存 | Bất duy dư chi kim sinh thụ nhục, tuy bách thế chi hạ, xú danh nan tẩy, ác thụy trường tồn, |
而汝等之家清 亦不免名為敗將矣 | Nhi nhữ đẳng chi gia thanh, diệc bất miễn danh vi bại tướng hĩ! |
當此之時汝等雖欲肆其娛樂得乎 | Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục tứ kỳ ngu lạc, đắc hồ? |
今余明告汝等 | Kim dư minh cáo nhữ đẳng, |
當以措火積薪為危 | Đương dĩ thố hỏa tích tân vi nguy; |
當以懲羹吹虀為戒 | Đương dĩ trừng canh xuy tê vi giới. |
訓練士卒習爾弓矢 | Huấn luyện sĩ tốt; Tập nhĩ cung thỉ. |
使 | Sử |
人人逄蒙家家后羿 | Nhân nhân Bàng Mông; Gia gia Hậu Nghệ. |
購必烈之頭於闕下 | Cưu Tất Liệt chi đầu ư khuyết hạ; |
朽雲南之肉於杲街 | Hủ Vân Nam chi nhục ư cảo nhai. |
不唯余之采邑永為青氈 | Bất duy dư chi thái ấp vĩnh vi thanh chiên, |
而汝等之俸祿亦終身之受賜 | Nhi nhữ đẳng chi bổng lộc diệc chung thân chi thụ tứ; |
不唯余之家小安床褥 | Bất duy dư chi gia tiểu đắc an sàng nhục, |
而汝等之妻孥亦百年之佳老 | Nhi nhữ đẳng chi thê noa diệc bách niên chi giai lão; |
不唯余之宗廟萬世享祀 | Bất duy dư chi tông miếu vạn thế hưởng tự, |
而汝等之祖父亦春秋之血食 | Nhi nhữ đẳng chi tổ phụ diệc xuân thu chi huyết thực; |
不唯余之今生得志 | Bất duy dư chi kim sinh đắc chí, |
而汝等百世之下芳名不朽 | Nhi nhữ đẳng bách thế chi hạ, phương danh bất hủ; |
不唯余之美謚永垂 | Bất duy dư chi mỹ thụy vĩnh thùy, |
而汝等之姓名亦遺芳於青史矣 | Nhi nhữ đẳng chi tính danh diệc di phương ư thanh sử hĩ. |
當此之時汝等雖欲不為娛樂得乎 | Ðương thử chi thời, Nhữ đẳng tuy dục bất vi ngu lạc, đắc hồ! |
今余歷選諸家兵法為一書名曰兵書要略 | Kim dư lịch tuyển chư gia binh pháp vi nhất thư, danh viết Binh thư yếu lược. |
汝等或能專習是書 受余教誨 是夙世之臣主也 | Nhữ đẳng hoặc năng chuyên tập thị thư, thụ dư giáo hối, thị túc thế chi thần chủ dã; |
或暴棄是書 違余教誨 是夙世之仇讎也 | Hoặc bạo khí thị thư, vi dư giáo hối, thị túc thế chi cừu thù dã. |
何則 | Hà tắc? |
蒙韃乃不共戴天之讎 | Mông Thát nãi bất cộng đái thiên chi thù, |
汝等記恬然不以雪恥為念 不以除凶為心 | Nhữ đẳng ký điềm nhiên, bất dĩ tuyết sỉ vi niệm, bất dĩ trừ hung vi tâm, |
而又不教士卒 是倒戈迎降 空拳受敵 | Nhi hựu bất giáo sĩ tốt, thị đảo qua nghênh hàng, không quyền thụ địch; |
使平虜之後 萬世遺羞 | Sử bình lỗ chi hậu, vạn thế di tu, |
上有何面目立於天地覆載之間耶 | Thượng hữu hà diện mục lập ư thiên địa phú tái chi gian da? |
故欲汝等明知余心 因筆以檄云 | Cố dục nhữ đẳng minh tri dư tâm, Nhân bút dĩ hịch vân. |