50%

Hán Việt tự điển/乙

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm

BỘ ẤT 乙 部

ẤT 1 : can ất, can thứ hai trong mười can. 2 : xem sách đến lúc thôi đánh dấu lại cũng gọi là ất 乙, viết có chỗ mất, ngoặc cái dấu 乙 để chữa cũng gọi là ất. 3 : ruột, như kinh Lễ nói : ngư khử ất 魚 去 - cá bỏ ruột.

CỬU 1 : chín, tên số đếm. Một âm là cưu 九, họp, như : Hoàn công cưu hợp chư hầu 桓 公 - 合 諸 侯 vua Hoàn công tụ họp các chư hầu, cùng nghĩa với chữ củ 紏.

2 NÉT[sửa]

KHẤT : xin, như : khất thực - 食 xin ăn. Một âm là khí : cho, lấy đồ của mình cho người gọi là khí (chữ này ít dùng).

 : vậy, lời nói hết câu. Như : nghĩa giả nghi dã 義 者 宜 - nghĩa ấy là sự nên thế thì làm thế vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như : dã chi hương tín nhật ưng sơ - 知 鄉 信 日 應 疎 vậy biết tin làng ngày phải thưa.

5 NÉT[sửa]

 : bói, điều gì ngờ thỉ hỏi xem gọi là 乩, các thầy cúng hay phụ đồng tiên lấy bút gỗ đào viết vào mâm cát gọi là phù kê 扶 -.

7 NÉT[sửa]

NHŨ 1 : cái vú, các loài động vật có vú để cho con bú. 2 : sữa, một chất bổ để nuôi con. 3 : cho bú. 4 : sinh, các giống đẻ có rau gọi là nhũ, như : tư nhũ 孳 - (vật sinh sản mãi). 5 : non, loài động vật mới sinh gọi là nhũ, như : nhũ yến - 燕 con yến non.

10 NÉT[sửa]

KIỀN 1 : quẻ đầu tám quẻ (quẻ kiền) là cái tượng tôn nhất như trời, như vua, nên gọi tượng trời là kiền tượng - 象; quyền vua là kiền cương - 綱. 2 : quẻ kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ kiền, như nói ngày sinh con trai thì gọi kiền tạo - 造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch - 宅 v.v... Một âm là can 乾. 1 : khô, như : can sài - 柴 củi khô. 2 : khô kiệt, như : ngoại cường trung can 外 強 中 - ngoài có thừa mà trong thiếu. 3 : tiếng hão (hờ) không có sự thực mà được tiếng hão gọi là can, như : can gia - 爺 cha hờ, can nương - 娘 mẹ hờ.

12 NÉT[sửa]

LOẠN 1 : loạn, bối rối không yên gọi là loạn, như : loạn thế - 世 đời loạn. 2 : giặc giã, quân lính đánh giết bừa bãi gọi là loạn. 3 : rối rít, như : loạn ti - 絲 tơ rối, tối tăm, như : tinh thần mậu loạn 精 神 瞀 - tinh thần tối tăm mê mẩn. 5 : phá hoại, như : hoại pháp loạn kỷ 壞 法 - 紀 phá hoại phép luật. 6 : dâm tà, như trong họ chim chuột lẫn nhau gọi là loạn dâm - 婬. 7 : phản loạn. 8 : trị loạn, như : Võ Vương hữu loạn thần thập nhân 武 王 有 - 臣 十 人 vua Võ Vương có mười người bầy tôi trị loạn. 9 : chữ dùng cho dứt câu ca nhạc, như : quan thư chi loạn 關 雎 之 - cuối thơ quan thư. Tục thường viết là 乱.