Hán Việt tự điển/卜
BỘ BỐC 卜 部
卜 BỐC 1 : bói rùa. Đốt mai rùa để bói xem xấu tốt gọi là bốc -. Mai bốc công thần, duy cát chi tòng 枚 - 公 臣 惟 吉 之 從 bói xem các bầy tôi ai là tốt hơn. Đời sau dùng quan Tể tướng gọi là mai bốc 枚 - là theo nghĩa ấy. 2 : bói thử, như xem chim kêu, sâu kêu mà đoán xem mưa nắng gọi là bốc. Bây giờ gọi sự đã dự kì 預 期 là định bốc 定 -, gọi sự chưa biết (未 知) là vị bốc 未 -.
2-3 NÉT
[sửa]卞 BIỆN : nóng nảy bồn chồn.
占 CHIÊM : xem, coi điều gì để biết xấu tốt gọi là chiêm. Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm. Một âm là chiếm -. 1) : tự tiện chiếm cứ của người. 2) : làm thơ làm ca chưa viết ra gọi là khẩu chiếm 口 -.
卡 TẠP : các nơi quan ải đắp ụ, đóng lính canh phòng gọi là thủ tạp 守 - Chính trị nhà Thanh cứ các nơi xung yếu đều đặt sở thu thuế hàng hóa gọi là tạp. (Cũng đọc là chữ khải).
5 NÉT
[sửa]卣 DỮU : đồ đựng rượu đời xưa.
6 NÉT
[sửa]卦 QUÁI : quẻ, họ Phục Hy chế ba vạch (hào) là một quẻ. Hào lại chia ra hào âm hào dương, cùng phối hợp nhau thành tám quẻ, tính gấp lên thành 64 quẻ.