Luật Quản lý nợ công nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2017
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Luật số: 20/2017/QH14 |
LUẬT
QUẢN LÝ NỢ CÔNG
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật Quản lý nợ công.
- Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG (Điều 1 - 9)
- Chương II. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG QUẢN LÝ NỢ CÔNG (Điều 10 - 20)
- Chương III. CHỈ TIÊU AN TOÀN NỢ CÔNG, KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG 05 NĂM, CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ NỢ CÔNG 03 NĂM, KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG HÀNG NĂM (Điều 21 - 24)
- Chương IV. QUẢN LÝ VIỆC HUY ĐỘNG, SỬ DỤNG VỐN VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ (Điều 25 - 32)
- Chương V. QUẢN LÝ CHO VAY LẠI VỐN VAY ODA, VAY ƯU ĐÃI NƯỚC NGOÀI (Điều 33 - 40)
- Chương VI. CẤP VÀ QUẢN LÝ BẢO LÃNH CHÍNH PHỦ (Điều 41 - 48)
- Chương VII. QUẢN LÝ NỢ CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Điều 49 - 53)
- Chương VIII. BẢO ĐẢM KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CÔNG (Điều 54 - 56)
- Chương IX. KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ, BÁO CÁO VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ NỢ CÔNG (Điều 57 - 61)
- Chương X. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH (Điều 62 - 63)
Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 23 tháng 11 năm 2017.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Thị Kim NgânTác phẩm này thuộc phạm vi công cộng vì theo Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam, Điều 15, khoản 2, thì "Văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, văn bản khác thuộc lĩnh vực tư pháp và bản dịch chính thức của văn bản đó" không phải là đối tượng bảo hộ bản quyền. Còn theo Nghị định số 17/2023/NĐ-CP, Điều 8, khoản 2 của Chính phủ Việt Nam, văn bản hành chính bao gồm "văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân".