Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/213

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này đã được hiệu đính, nhưng cần phải được phê chuẩn.
200
CỤC

 Đóng ―. Khóa cữa; không cho tới lui, hay biết sự gì. Việc vợ chồng phải đóng của dạy nhau.
 Kín ―. Đóng cữa không cho vào ra, không cho hay biết việc riêng.
 Chận ―. Cản cữa lại không cho vào ra.
 Tấn ―. Lấy cây mà chận cữa.
 ― cổng. Cửa chận đầu đàng; cửa chuồng trâu, làm bằng cây ngang lớn.
 Gõ ―. Kêu người mở cữa.
 Kêu ―. id.
 Ra ―. Đi ra biển; thuyền ra cửa biển. Trong sự đánh cờ bạc mà thay tay, người nầy ra người khác vào, cũng kêu là ra cữa.
 Chừa ―. Chừa ra, để riêng một vị hay là một chỗ ngồi, (nói riêng về sự đánh me, đánh lú, tam túc yêu lượng gọi là bốn cữa).
 Ngồi cầm ―. Ngồi cho có vì mà không ăn thua, (bài bạc).


Cúcc. n. Nút nhỏ, búp nhỏ; tên bông hoa.
 ― hoa. Cây bông cúc.
 Hoa ―. Bông cây cúc.
 Kim ―. Cúc vàng nhỏ bông mà thơm ngọt, người ta hay bỏ vô trà mà uống, cũng là vị thuốc trị chứng nhức đầu.
 ― vàng. Cúc lớn bông mà vàng.
 ― bạch. Cúc lớn bông mà trắng.
 ― vạn thọ. Hạng cúc lớn bông.
 Rượu ―. Rượu hồng cúc, rượu bỏ vị hồng cúc.
 Hồng ―. Vị thuốc, đồ bỏ màu hồng hồng, giống hột nếp.
 Rau ―. Một thứ rau giống cúc.
 Kim ―. Kim một đầu nhọn, một đầu có búp nhỏ, kim găm.
 Đinh ―. Đinh có búp trên đầu.
 Trâm ―. Trâm chạm hình bông cúc.
 Đóng ―. Đóng thứ đinh có búp trên đầu, nghĩa mượn thì là dai hoi. Mượn vật chi không muốn trả thì kêu đóng cúc.


Cúcc. Cúi, nuôi.
 ― dục. Nuôi dưỡng, ơn nuôi dưỡng: cúc dục chi ân.
 ― dưỡng. id.
 ― cung. Cúi mình.
 |  躬 如 也  ― cung như giả. Hết lòng cung kính.
 Lúc ―. Bày ra từ khóm từ chòm. Tượng Phật để lúc cúc, nghĩa là bày ra liền lúc.
 Chơi lúc ―. Con nít bày đồ chơi nhiều chỗ, hoặc nhiều đứa ngồi chơi, ngó thấy lúc cúc.


Cụcn. Tiếng kêu chung vật lỏn chỏn như đá đất, chẳng luận vuông tròn.
 ― hòn. id. Có cục có hòn thì là lỏn chỏn.
 ― đất. Một khối đất. Cục đất nặn ra ông táo, chỉ nghĩa vốn là đất mà có việc dùng, thì hóa ra trọng. Trơ trơ như cục đất thì là không máy động, không biết chi sốt.
 Đất ―. Đất có khối chẳng kỳ nhỏ lớn. Hiền như đất cục.
 Đóng ―. Dính lại một khối.
 Dinh ―. id.
 Nhập ―. id. Trai gái nhập cục thì là lấy nhau, không đợi cưới cheo.
 Cơm ―. Cơm đóng cục.
 Kì ―. Lạ thường, khác thường. Dị kì cục.
 Lục ―. Có nhiều cục. Có cục có hòn bày ra nhiều chỗ. Sắm đồ lục cục như ve, chén, đồ chơi, v. v.
 ― xúc. Thô tục, ngang ngửa, lỗ mãng, không biết toan tính.
 ― đá. Hòn đá.
 ― sỏi. Viên sỏi.
 Cù ―. Thô lổ, hay giận hay cộc.
 Cầm ―. Chăm chỉ, chăm bẳm, cứ một bề. Cầm cục giận mãi; cầm cục làm mãi.
 ― gỗ. Khúc cây. Trơ trơ như cục gỗ; chỉ nghĩa là nói năng không động địa, không dạy biểu được.
 ― yêu. Người mình yêu thương riêng, binh vực riêng, không cho ai động tới.
 Đen như ― than hầm. Đen thui.
 ― thịt thừa. Cục thịt dư ra, nguyên ở nơi mình mà sanh ra, có nghĩa dính dấp mà khó rứt, khó bỏ. Con cháu ấy là cục thịt thừa, cắt đi thì đau.
 ― bướu. Cục tật, da thịt nổi lên làm ra một cục.