Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/232

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
219
DAN

con dê. Bề xa cách chừng 135 trượng, mỗi trượng có mười thước mộc ; vẽ, châm nước thuốc.
 ― đàng. Chặng đàng xa (nói trổng).
 ― đất. Bề xa cách theo con đất.
 ― liễu. Đàng điDặm liễu đàng hòe.
 ― tia. id.
 ― hòe. id.
 Ngàn ―. Đàng sá xa xuôi.
 Tách ―. Đi đàng xa xác.
 Lướt ―. id.
 Chỉ ―. id.
 Đè ―. id.
 ― mặt. Vẽ mặtHát bột dặm mặt.
 ― nước thuốc. Châm nước thuốc.
 ― giọt. Thêm thắt.


Dằmn. Đầu in xuống, ấn xuống.
 ― ghe. Lăn ghe đẩy qua bùn hoặc là đường nó tách dưới nước, lấy bề trưởng nó mà kẻCách ba dặm ghe, hiểu nghĩa là cách bằng ba bề trưởng chiếc ghe đi tới.
 Rắn đi còn ―. Lần nó bỏ hãy còn lại, chỉ nghĩa không mất dấu tích.
 In ―. Không sai dấu ; in khuôn rập.
 Êm ―. Xuôi một đường, đi êm, (ghe thuyền)xuôi việc, êm việc.
 Ngon ―. id.


Dâmc. Mê sắc dục ; đầm sắc.
 ― dục. id.
 ― đầm. id.
 ― ô. Mê sắc dục, hãm hiếp (đờn bà).
祠  ― từ. Chùa miễu thờ yêu quái.
 ― thính. Tiếng đờn ca, xướng hát, hay làm cho người ta mê tưởng về đàng sắc dục.
 ― thơ. Sách vở nói chuyện hoa tinh.
 Thơ ―. Người mê học thái quá, cũng gọi là thơ tịch. 癖
 Tà ―. Sự dâm đầm không giữ nết hạnh.
 Gian ―. Đầm sắc không biết liêm sĩ, không biết cang thường Bại hoại luân thường. 敗 壞 倫 常.


Dâmc. n Một mình không dùng.
 Lâm ―. Nói nhỏ tiếng, đọc nhỏ tiếngLâm – khấn vái nhỏ to.
 Đọc lâm ―. id.
 Mưa lâm ― hoặc lâm râm. Mưa nhỏ hột.


Dậmn. Thấm ra nhiều chỗ.
 Giấy ―. Giấy hay thấm nước, rút nước, ăn thấm nhiều chỗ.
 Mực ―. Mực lỏng hoặc mực đậm hay thấm ra.
 Sách in ―. Sách in chữ không sạch là vì mực đậm quá, lỏng quá.
 Con dâu đóng ―. Son mục nó tán mạng khó coi.


Dầmn. Để trong nước hoặc ngâm trong nước ; ở trong nước ; chịu ướt.

– dề.

 ― thâm. Ướt thấu, làm cho thấm đều.
 ― mưa. Ở ngoài mưa, dan ra ngoài mưa.
 ― nước. Để dưới nước, ở dưới nướcĐau mới khá không nên dầm nước, chỉ nghĩa là không nên động tới nước lạnh.
 ― mình. Ở ngoài mưa hoặc ở dưới nước mà chịu.
 ― chơn. Thường hiểu về sự chơn đau nhức, nấu nước thuốc mà nhúng hai chơn vào.
 Đái ―. (Coi chữ đái).
 Mưa ―. Mưa luôn luôn, không ngớt hột.
 ― sương. Dan ra ngoài sương, hứng lấy mù sương.
 ― vàng. Trời, đấtMàu dầm xanh về trời, màu vàng về đất.
 ― ướt
 Ướt ―

Đầy những nước, ướt hết. Mồ hôi ra dầm ướt hoặc ướt dầm, chỉ nghĩa là mồ hôi ra nhiều lắm.
 ― đàng. Dây đàngNgười ta đi dầm đàng.
 ― xanh hoặc ― xuân. Tiếng đôi, thường hiểu về sự bề bộn, người ta đi đông lắm.


Dann. Mở ra, nới ra, bủa ra, lui ra.