Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/310

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
297
ĐIỆP

Điềnc. Lập lại, thế lại.
 ― lính. Chọn người đi lính, đem vào ngạch binh.
 ― thế. Đem người mà thế chơn lính, hoặc thế chơn người làm công.
 ― lại. Lấp lại, như lấp chỗ đất sủng.
 Lính tân ―. Lính mới.
 Nón cổ ―. Nón cậu, nón thủng, thổ sần Vân-nan.


Điểnc. Phép đã lập thành, làm chủ.
墳  |   Phần-. Tam phần ngũ điển, chính là sách Tam-hoàng Ngũ-đế làm ra; tam phân là sách vua Phục-hi, vua Thần-nông, vua Huỳnh-đế, nói những sự cả thể trong thiên hạNgũ điển thì là sách vua Thiên-hiêu, vua Chuyên-húc, vua Cao-tân, vua Nghiêu, vua Thuấn, nói về mối cang thường trong trời đất.
 Kinh ―. Phép giáo hóa không đổi dời, cũng là kinh sách.
 Hội ―. Sách biên lệ thể cùng chức tước các quan văn võ.
 ― tịch. Sách vở việc quan; chức giữ lấy sách vở ấy cũng hiểu là coi bộ sổ lính.
 ― bộ. Chức giữ bộ sổ việc quan.
 Đại ―. Phép hội thi lớn, hạn 12 năm.
 Tiểu ―. Phép hội thi nhỏ, hạn 6 năm.
 Huấn ―. Sách giáo hóa, dạy các sự tích.
 Tự-. Tự-vị lớn, đủ các thứ chữ cùng các sự tích.
 Cây ― ―. Tên cây xốp hay mọc theo đất bưng.
 Chim ― ―. Tên chim cao cổ hay lặn dưới nước mà bắt cá.
 Lai ―. Tiếng gọi những người không theo khoa mục, chuyên một nghề thơ thủ.
 Lại ― xuất thân. Vốn là người bên lại mà làm quan.
 ― nông. Chức quan coi đốc cho dân làm ruộng.
 ― sử. Chức coi giữ kinh sử.
 ― hình. Luật kinh, luật phép bên binh.
 Trọng ―. Phép trọng, phép xữ nặng, như làm án trảm, giảo, làm tội nặng.
 Thường ―. Phép xử theo lệ thường.
 ― đương. Cầm thế; cuộc cầm đồ.
 ― thế. Id.
 ― cô. (Coi chữ cô).


Điểnc. Chớp, nhăng sáng (*).
 ― khí. Khí hay (?), hay rút.
 ― khí cơ. Máy truyền điển khí cùng báo tin; cuộc dây thép.
 ― tuyến. Dây sắt luyện, giăng ra để là truyền điển khí, thường kêu là dây thép.
 ― báo. Báo tin; thơ gởi theo dây thép.
 |  音  ― âm. Âm tín gởi theo dây thép.
 ― sanh. Kẻ học đánh dây thép, kẻ học phép truyền báo bằng điển khí; chức lãnh việc gõ dây thép, truyền báo tin theo phép sấm chớp.
 Phép ― báo. Phép báo tin dây thép.
 Dấu hiệu ― báo. Dấu hiệu về phép điển báo.


殿 Điếngn. Mất máu, bất lạnh mình, ê óc, sợ sệt, bất tỉnh.
 Sợ ―. Sợ quá, sợ khiếp.
 Đau ―. Đau quá.
 Chết ―. Bất tỉnh nhơn sự, hoảng kinh.
 ― hồn. Thất kinh.
 ― vía. Id.
 ― ngất. Không còn biết gì cảSợ điếng ngất, khóc điếng ngất.


Điệpc. Con bướm, loại hến vỏ bằng trong suốt, hai miếng nhập lại làm một mà tròn.
 Yên ―. Rủ quến, phỉnh dỗ.
 Phân ―. Đồ trau giồi, phấn giồi (*).
 Giấy ―. Tên giấy.
 Phong ―. Ong bướm, nghĩa mượn là quên dụ; (nói về trai gái).
 Sứ ―. Người đưa tin; thơ gởi cho nhau.
 Hàng hồ ―. Hàng bông bướm.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ, bông đỏ mà có kiến giống kiến con bướm.
 Vỏ ―. Xác con điệp.


Điệpc. Bùa thể, giấy biên kí, giấy gởi.
 Sớ ―. Sớ sách thầy chùa làm ra để mà tâu Ngọc-hoàng.
 Độ ―. Cấp bằng thầy chùa, giấy phép đi tuĐồ vua ban cho hòa thượng thì là một đạo sắc và một cái đao giống cái rựa quéo nhỏ, gọi là giải đao độ điệp.