Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/442

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
429
HỎA

 ― nghi. Phát nghi, sinh nghi.
 ― xấu. Trở nên xấu xa.
 ― cọp. Thành cọp, biến ra cọp.
 Biến ―. (Coi chữ biến).
 Tạo ―. Phép tạo hóa, phép gầy dựng ra, thường hiểu về phép hóa sinh tự nhiên.
 Tiêu ―. Tiêu đi, biến đi, không còn thấy nữa; nát ra, tiêu tan như đồ ăn vào bụng.
 Giáo ―. Phép dạy dỗ, phép học hành.
 Phong ―. Phong tục tốt.
 Thuận ―. Tên cữa Thuận thuộc phủ Thừa-thiên.
 Thanh ―. Tên tĩnh lớn ở ngoài tĩnh Nghệ-an.
 Hưng ―. Tên tĩnh ở gần Tuyên quang.
 Lạc ―. Tên phủ thuộc tĩnh Vĩnh-long.
 Quang ―. Tên huyện thuộc phủ Tây-ninh.
 ― phép. Biến ra phép gì.
 ― dữ. Trở nên hung dữ.
 ― học. Sách dạy về việc chế luyện nhiều vật mà làm ra vật khác.
婦 人 難  |   Phụ nhơn nan ―. Tính đờn bà khó đổi dời hay là khó dạy, hay cố chấp, ít hay nghe lời.
 ― thành. Trở nên, làm nên.
 ― cơ. Phép mầu, máy móc trong cuộc tạo hóa.
 Đi ―. Đi xin ăn.


Hòac. Thuận một bề, hiệp một ý, hiệp làm một, không giao động, tiếng trợ từ.
 ― thuận hoặc thuận hòa. id.
 ― hiệp. id.
 ― hảo. id.
 ― nhã. id.
 ― đồng. Đồng tình (Thường hiểu về nghĩa xấu).
 ― gian. Cuộc trai gái cẩu hạp, không lễ cưới.
 ― mãi. Thuận mua (thường nói về sự quan mua của dân), không phải là hiếp mãi.
 ― cô. Thuận mướn, (cũng nói về sự quan mướn của dân) như mướn ghe, bài ghe v. v.
 ― hai. Cả hai, cả và hai.
 ― khóc ― than. Và khóc và than.
 ― nước thuốc. Hiệp nhiều thứ thuộc vào một; hoặc hiệp thuốc uống, hoặc hiệp nước vẽ.
 ― lạc. Vui vẽ, ngoan ngùy, không làm cao cách.
 ― thanh. Nhạc công, bọn đánh nhạc.
 ― đờn. Đờn rập, hiệp nhiều thứ đờn mà đánh cho ăn rập.
 ― hưu. Bỏ việc cũ mà làm hòa lại.
 Giảng ―. Lấy lẽ khuyên can cho được yên ổn, cho khỏi khích báng cùng nhau nữa: cũng là làm hòa.
 Giải ―. id.
 Khoan ―. Khoan dung, rộng rãi, đầm thấm; không hay dức lác, ngầy ngà.
 Ôn ―. id.
 ― khí. (Coi chữ khí).
 ― mục. Thuận thảo, hiệp ý cùng nhau.
 ― bình. Bình yên, yên ổn, không có sự chích mích.
 ― thượng. Thầy cả đàng Phật; tước thầy chùa.
一 倡 百  |   Nhứt xướng bá họa. (Đây phải đọc là họa). Một người xướng ra, trăm người ứng theo, (thường nói về sự làm quấy. ).
禮 用  |  爲 貴  Lễ dụng ― vi quí. Trong việc lễ phép, phải cho hòa thì là hơn.
 Cầu ―. Xin làm hòa, cầu cho được làm hòa.
弱 勢 求  |   Nhược thế cầu ―. Thế yếu phải cầu hòa.
 Khánh ―. Tên tĩnh ở giáp Bình-thuận.
 An ―. Tên xứ có nhiều trà. Trà-an-hòa. (Quảng-nam).
地 利 不 人 如  |   Địa lợi bất như nhơn ―. Đất lợi chẳng bằng người hòa. Bởi vậy ở phải chọn chỗ, làm bạn phải chọn người.


Hỏac. Lửa, khí nóng như lửa.
 ― tai. Rủi ro, tai hại vì lửa.
 ― hoạn. id.
 ― lò. Lò lửa, đồ thường dùng mà nấu nước.
 ― dược. Thuốc súng.
 ― hình. HÌnh phạt bằng lửa; lửa địa ngục: chốn hỏa hình.
 ― hổ. Thuốc súng nạp vào ống để mà đốt cho phun lửa, kêu là đánh hỏa hổ, cũng là đồ binh khí.
 ― phún đông. id.