Trang này cần phải được hiệu đính.
450
HỤC
― ngang. Hự lớn tiếng, không chịu hẳn.
― hẹ. Tiếng chống báng không chịu hoặc biểu thôi, biểu đừng, cũng là tiếng trong họng không phải là nói năng.
Ứ ― Tiếng chê, tiếng bắt đi, cũng là tiếng châm câu.
― theo. id.
― nhau. id .
Đánh ―. Thấy kẻ khác ghét mà đánh ai, mình cũng đánh bồi.
― chuyện. Hư chuyện, lỡ chuyện, hư việc.
― cho. Để cho, chịu cho, dành phần cho.
Khân ―Xin dâng cho, khẩn nguyện.
Khâng ― khângcho.
Lời ― Tiếng mình ưng chịu, lời khẩn nguyện.
付 | Phú ―. Giao cho, phú cho, cho phép.
允 | Doãn ―. Ưng chịu cho, khấng cho.
― gả. Chịu gả.
― đa. Nhiều.
Thiểu ― Ít ít.
Tây ―. Lờ ra, phanh phôi, hư việc. Ghẻ lở tây huây; việc tây huây.
― nghiệp. id.
― lao. id.
― thần. Tôi công nghiệp, quan công nghiệp lớn.
| 烝 ― chưng. Xông lên, lên hơi.
Hơi đất ― lên. Hơi đất xông lên.
Huyền ―. Màu đen tím.
Tặng huyền ― Đem giấy sắc ấy bỏ xuống huyệt trong lúc hạ khoán, cố ý làm đồ che phủ cho kẻ chết.
Trái hồng ―. Tiếng tục gọi là trái mùng quân.
― dụ. (Coi chữ dụ).
― học. Tước quan dạy học.
― nữ ca. Bài ca dạy con gái học tính nết hay.
| 奧 ― áo. Kín nhiệm, diệu huyền, cao sâu.
| 袍 ― bào. Áo bào bằng bố.
| 畜 ― súc. Chứa lấy nhiều, góp nhóp nhiều. Học huẩn súc, chỉ nghĩa là bác học, học nhiều, học thông lắm.
人 不 知 而 不 | 不 亦 君 子 乎 Nhơn bất tri nhi bất ― bất diệc quân tử hồ. Người ta không biết, mà không hờn, chẳng phải là người quân tử sao? Chỉ nghĩa là người ta lầm lỗi mà mình không lấy làm giận hờn, thì cũng nên gọi là người khôn.
Trâu ―. Trâu lấy sừng hoặc lấy đầu mà đụng mà xô đẩy nhẹ nhẹ.
Báng. Va đụng và báng . Húc báng nhau nói về người ta thì là khích nhau, kình chống cùng nhau.
Uống ― ―. Tiếng kêu dưới nước, trong lúc thò miệng xuống mà uống như trâu.
|