Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/473

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
460
HỰU

bạn với kẻ hơn mình, hay làm ích cho mình.
 Giáo ―. Anh em trong đạo Thiên chúa, tiếng kêu chung các người theo đạo Thiên chúa.
 Tứ ―. Bốn bạn là mai, lan, cúc, trước.
 Hàng tứ ―. Hàng dệt bốn thứ bông là mai, lan, cúc, trước.


Hữuc. Có ra, có.
 Tự ―. Tự nhiên mà có ra.
 ― tâm. Có lòng tốt ; có ý riêng.
 ― tình. id. Cũng hiểu là có nghĩa riêng, thú vị riêng. Sơn thủy hữu tình.
 ― ý. Có ý ; ý chỉ, hay xem xét.
 ― lý. Có lý.
 ― tội. Có tội.
 |  子 萬 事 足 無 官 壹 身 輕  ― tử vạn sự túc, vô quan nhất thân khinh. Có con thì lấy làm phí lòng, không còn muốn ước sự chi, cho nên gọi là muộn việc đủ ; khỏi làm quan thì khỏi lo sợ, cho nên gọi là nhẹ cả thân mình.
無 中 生  |   Vô trung sinh ―. Không có làm cho có, ấy là đặt để làm cho sinh việc.
此 身  |  此 苦  ― thử thân ― thử khổ. Có thân thì là có khổ.
 ― ích. Có ích, hay làm ích, có việc đúng.
 ― sự. Có việc, mắc việc.
 |  誠 則  |  神  ― thành tắc ― thân. Có lòng thành thì là có thân, nghĩa là linh thinh.
 |  過 則 改  Quá tắc cải. Có lỗi không chừa.
 ― học. Người có học biết, không phải là dốt nát.
 ― công. Có công, có chịu khó nhọc, được việc.
富  |  四 海  Phú ― tứ hải. Giàu có bốn biển, giàu có lớn, làm chủ cả thiên hạ (nói về vua).
 |  勢 不 可 倚 盡  ― thế bất khả ỷ tận. Có thể chẳng khá ỷ quá.


Hựuc. Tha thứ.
 Xá ― id


Hựuc. Lại.
 ― đằng sau. Để tên đằng sau, hiện tên gì đằng sau.