Trang này cần phải được hiệu đính.
208
PHÚC
Dinh quan-. Nhà ông tri phủ ở mà làm việc quan.
-nha. Id.
-thờ. Nhà thờ riêng một vì quan lớn đã mất lộc.
Tri-. Chức quan hay một phủ.
Quan-. Id.
Đô hộ-. Tước quan lớn gồm hay một xứ lớn.
-khố. Kho tang.
Nội vụ― Kho tang trong nội. .
Âm-. Lâu đài vua Diêm vương ở dưới đất, địa ngục, cũng gọi là diêm phủ.
冥 | ― Minh-. Id.
Địa-. Id.
Thủy-. Lâu đài của Long-vương, Hà-bá ở dưới nước.
Thiên-. Lâu đài ở trên trời, đền đài vua Ngọc-hoàng.
-đồng tri. Quan phủ thứ hai, phụ việc cho chánh tri phủ.
Cai-. Tước thưởng những người giúp việc làng tổng mà ? công nghiệp, (? đi đã lâu).
Kí-. Id.
Ăn cơm bẩy-. Tiếng khen người trải việc, thuộc biết việc đời.Bây giờ có chỗ hiểu là ăn mày.
Tân bình-. Nóc phủ ở tại tĩnh Gia-định buổi trước.
Chùa bảy-. Chùa chung của bảy ? ở tại Chợ-lớn.
Quí-. Tiếng xưng hô nhà quan.
Tôn-. Id.
-an. Vỗ về làm cho an.
-ủy. Khuyên dỗ.
-dụ. id.
-che hoặc che-. Che áng.
-lấp. Che đi hết.
-khắp. id.
-phê. Đầy đủ, dư dật.
Ăn mặc ― phê. Ăn mặc sung sướng.
Trướng ― màn che. Sự thể sang cả, giàu có.
Bao-. Bao lấy cả, vây chung quanh.
Vây-. Id.
巡 | Tuần-. Tước quan lớn hay một tĩnh vừa.
宣 | 使 Tuyên― sứ. Tước quan tam phẩm gồm việc binh, trấn nhậm các phủ địa đầu.
Đốc-. Tiếng xưng hô cả tước Tổng đốc, Tuần phủ là hai vì quan lớn tĩnh; tước mới, nhà nước Lang-sa ban cho các tri phủ có công dày, lớn hơn tri phủ một bậc.
Cọp-. Cọp chờn vờn dựng lên mà chụp.
Ngựa ― cái. Ngựa đực nhẩy trên mình ngựa cái.
-đầu. Tính lên, đêm trôi; gia thêm, che cả đầu.
| 伏 -phục. Cúi sấp.
| 仰 -ngưởng. Cúi đầu, ngửa mặt.
仰 事 | 育 Ngưởng sự ― dục. Ngửa mặt thờ cha mẹ, cúi xuống nuôi vợ con, ấy là phận sự kẻ làm trai.
-địa. Cái chài. (đối với ngưởng thiên là cái cần vớ).
Tạng-. Các tạng, các phủ. (coi chữ tạng).
Lục-. Sáu chỗ chứa ở trong bụng người ta có công tiêu hóa, có công chuyển vận vật thực là 胆 脾 胃 小 腸 大 腸 膀 胱 đãm, tì, vị, tiểu trường, đại trường, bàng quang.
Phê-. Phổi ruột, lòng dạ (hiểu chung).
-đức. Có phước có đức.
|