Trang này cần phải được hiệu đính.
225
QUẦNG
心 地 | 明 Tâm địa ― minh. Lòng dạ sạch sẽ, sáng láng, không có đều tà vạy.
| 芒 ― mang. Sáng ngời, sáng chói.
| 彩 ― thể. Rạng ngời, vẻ vang.
登 | Đăng ―. Lên ngôi báu, tức vị.
― thếp. Sơn thếp nước vàng, nước bạc.
― quẻ. Chỗ thanh tịnh, vắng vẻ.
-tịnh.
-ánh. Sáng suốt, rạng ngời.
― gióng. Id (tiếng đôi).
Đòn gánh đôi ―. Buôn gánh bán bưng.Đãi dầu lao khổ.
Cổ ―. Cổ tay, bắp vế, kẻ tay chơn, kẻ giúp đỡ.
Mù ―. Đui mù.
Bóng ―. Id.
-m mắt. Mở con mắt, con mắt bị bóng sáng chói lòa, ngó không tỏ rõ.
― mỏng. Con mắt mờ mở, xem vật không.
― nhần. tỏ rõ mà đã thành thật.
― manh.
― gà. Con mắt tỏ rõ ban ngày mà chừng gần tối thì lờ lệt, cũng như con gà.
Láng ―. Con mắt lờ lệt, không tỏ rõ.
Nắng ― đèn lờ. Mắc chói nắng, chói bóng đèn, xem không tỏ rõ.
-đại. Độ lượng lớn, rộng lớn.
― hượt. id.
| 闊 ― khoát. Rộng rãi, khoản khoát.
Khai ―. Mở rộng, mở thông.
Ngũ ―. Nằm tỉnh ở từ Bình định sắp ra bắc, đều lấy chữ quảng làm tên.
Tiếng ―. Tiếng nói nhẹ không phải là giọng Huế, từ nửa tỉnh Quảng nam sắp vô Đồng Nai.
Lưỡng ―. Tên hai tỉnh lớn bên Trung Quốc, là Quảng Đông, Quảng Tây.
-Hàn cung. Mặt trăng, cung trăng, chỗ lạnh lắm.
Quê ―. Quê tỉnh Quảng Nam.
Ghe ―. Ghe bầu Quảng Nam cùng các tỉnh ở gần Quảng Nam.
Hàng ―. Hàng Quảng nam, cùng các tỉnh ở ké Quảng Nam.
-không. Khoản trống, khoản rộng, giữa không không.
― trống. id.
― ném. Id.
― liệng. id.
― dây. Ném dây qua đầu.
― neo. Gieo neo, hạ neo, xuống neo, neo.
― ngang mặt. Quãng ném ngang mặt.
― đi. Ném đi, bỏ đi.
― cho xa. Ném đi cho xa.
Lăng ― Bộ vằn vối, ngủn ngoằn. Đi lăng quăng, thì là đi chủn choẳn, hai ta ngúc ngoắt khó coi, (nói về người về cánh tay).
Cung ―. Loại trùng nhỏ dài mình mà tròn hay sinh trong nước mưa, nó lội thì quăng mình như liệng làng cang.
Lăng ―. Mất nết, xấu nết.
Cúng ―. Bộ vùng vằng, giận dữ.
Mèo ―. Bộ dơ dáy, có vằn vện.
Mèo ― chó vện. id.
― ―. id.
― mặt trời. Hào quang bủa ra chung quanh mặt trời.
― mặt trời. Hào quang chung quanh mặt trăng.
|